HƯỚNG DẪNCƯỚC VẬN CHUYỂN THEO TT10/2019 THAY THẾ CƯỚC CŨ

Các bạn có thể xem video hướng dẫn vận chuyển:https://www.youtube.com/watch?v=G6GoVulgZlA

Trong văn bản này cước vận chuyển đất đào và đá khai thác được thay đổi cách tính từ 7km trong ĐM1776xuống 5km trong TT10/2019/BXD này và loại vật liệu kết cấu như đá 1×2, cát, xi … trước đây theo ĐM588/2014 thì bị hạn chế 20km giờ được thay đổi cách tính để phù hợp với loại phương tiện và cự ly nâng lên 60km

*

Cụ thể vớiLoại vận chuyển tại bảng tính toántheo TT10/2019(trước đây trong ĐM1776) loại 1:

Khi nào thì sử dụng cước vận chuyển theo mã AB trong thông tư 10/2019? Các bạn tham khảo nội dung sau để nghiên cứu thêm nhé

Được thực hiện với hầu hết các vật liệu thực hiện công tác đường giao thông như vận chuyển đất, đá… NGUYÊN THỔ ĐÀO SANG ĐẮP(trước đây cự ly này là 7km, loại mà chỉ phân biệt được loại đất đá, không phân biệt cấp đường, loại đường) và được thực hiện theo dây truyền phù hợp công nghệ (thông qua việc thiết kế và tính toán biện pháp tổ chức thi công).

Đang xem: Bảng tính cước vận chuyển vật liệu

Theo cách tính mớinày thìkhi cự ly vận chuyển>300m và

Với cự ly lớn hơn 1000m và nhỏ hơn 5km thì được tính thành 2 lần. Lần 1 là cự ly =

Với trường hợp tổng cự ly lớn hơn 5km thì được tính là 1000m đầu tiên, tiếp theo là 4km (hệ số 4 được áp vào định mức của loại =

=> Với loại cước vận chuyểnnày thì người dùng cần biết về cấp vật liệu (cường độ đất, đá…) và không phân biệt được cấp đường loại đường thì mới sử dụng loại mã ABnày

Chú ý: Công thức trên được trích tại trang 18 của TT10/2019 và có thể là công thức bị nhầm lẫn gì đó về ký hiệu

*

Ví dụ tính cước vận chuyểnthực tế:

Khối lượng thực hiện được tính theo đúng kích thước hình học đo được tại nơi đào.

Xem thêm: Tổng Công Ty Cơ Khí Xây Dựng Coma, Tck : Tổng Công Ty Cơ Khí Xây Dựng

Tức nếu đào cái hố rộng 1m, dài 1m, cao 1m thì bằng 1x1x1=1m3 vận chuyển

*

Loại vận chuyển vật liệu kết cấutheo thông tư 10/2019trong bảng cước vận chuyển (trước đây trong 588) loại 2:

Khi nào thì sử dụng cước vận chuyển theo mã AMtrong thông tư 10/2019? Các bạn tham khảo nội dung sau để nghiên cứu thêm để hiểu về bản chất của nó

Được thực hiện hầu hết với các vật liệu xây dựng kết cấu, vật liệu rời như đá 1×2, xi măng, sắt thép … (Trước đây là ĐM588 và chỉ tính trên phương tiện vận chuyển, không bao gồm bốc lên và đưa xuống, được ĐO TRÊN PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, đường chuẩn loại 3, phân biệt được loại đường, cấp đường)

Ví dụ: Ô tô 7 tấn, cự ly 25km, qua 3 loại cung đường loại 1=7km, loại 3=12km và loại 4=6km

Ta có=(định mức ô tô 7 tấn)*7km*0,57+(ĐM ô tô 7 tấn)*12km*1+(ĐM ô tô 7 tấn)*1,35*6km

=> Khác với loại cước ở trên, cước này đòi hỏi phải có loại đường mới tính được

*

Thực tế với loại cước vận chuyển này bạn cần phải tỉnh được giá ca máy để áp dụng được vào file tính toán. Với ca máy thì có thể có địa phương sử dụng phương pháp tính, có thể có địa phương sử dụng phương pháp tính mới. Tuy nhiên theo cách tính mới thì có thể giá ca máy sẻ được thay đổi hàng quý, hàng hàng năm và người dùng có thể nhập trực tiếp vào giá ca máy.

Xem thêm: Cách Làm Hồ Sơ Hoàn Công Công Trình Xây Dựng & Quy Trình Thực Hiện

= = > Như vậy phải sử dụng mã AM khi xác định được tuyến đường, loại đường mà không được sử dụng mã BAThực tế cách tính cước vận chuyển theo thông tư 10/2019 tính toán được thể hiện như sau

*

Trước đây vận chuyển đất đổ thải chúng ta chỉ sử dụng mã AB, nay có thêm mã AM nữa nên có nhiều vấn đề trong việc lập, thẩm tra, thẩm định đơn giá nên tôi chia sẻ thêm như sau

– Phải xác định được cung đường, loại đường thì mới bắt đầu tính tiếp

– Để thực hiện được việc vận chuyển này thì khối lượng vận chuyển trên thùng xe phải được nhân thêm hệ số nở rời của đất theo TCVN 4447 – 2012 ở dưới vì mã AM là tính khối lượng đo trên thùng xe vận chuyển

Ví dụ về vận chuyển đổ thải mã AM: Nếu khối lượng đào thực tế rộng 7m, dài 100m chiều dày 0,3m thì khối lượng vận chuyển là = 7*100*0,3 * 1,2 (hệ số đất hữu cơ)= 252 m3 vận chuyển

*

Vì sao phải quy đổi hệ số trong bảng cước vận chuyển, cách quy đổi hệ số vận chuyển trong thông tư 10/2019 như thế nào?

Cách quy đổi hệ số cướcvận chuyển và cước bốc lên, bốc xuống theo Thông tư 10/2019

Đối với vật liệu “có đơn vị” không cùng đơn vị “cước vận chuyển” thì quy đổi 2 lần- Lần 1 là quy đổi lại khối lượng sang cùng đơn vị vận chuyển- Lần 2 là quy đổi về cùng giá cước vận chuyểnVí dụ1: Hệ số tại cột “Quy đổi trên dự toán F1” loại vật liệu là thép có đơn vị =0,001 tấn, cước 10 tấn thì không cần quy đổi mà nhân trực tiếp 0,001*10=10.000 lần (hệ số quy đổi)Ví dụ 2: Gỗ có đơn vị là m3 còn cước vận chuyển là 10 tấn thì quy đổi 2 lần. Lần đầu tiên là 1 tấn =1/0,67=1,492 m3, đổi hệ số lần 2 để đồng nhất cước vận chuyển là 1,492*10 tấn=14.92 (hệ số quy đổi)Ví dụ 3: Đối với vật liệu bốc xếp cho thép có định mức theo TT10 là 0,34 tấn thì số nhập cho cước là 0,34*10=3,4 (hao phí nhân công bốc xếp cho 10 tấn)Ví dụ 4: Đối với vật liệu gỗ đơn vị m3 tương tự ở trên hệ số 2 lần từ m3 sang tấn và vận chuyển 10 tấn =1/0,67*10*0,14=2,089 (hao phí nhân công bốc xếp cho 10 tấn)

*

Các hệ số định mức vận chuyển theo Thông tư 10/2019/BXD

Cách xác định hệ số bốc lên, bốc xuống theo TT10/2019/BXD, quy đổi theohướng dẫn trên nếu không phù hợp

Gồm các loại vật liệu có thể bốc, xếp được gạch xay, gạch ốp lát, ngói, xi, gỗ, the, cây, thép.

*

Bốc xếp vật liệu rời và cấu kiện lê, xuống theo định mức Thông tư 10/2019/BXD

*

Cước vận chuyển bộ theo TT10/2019 có nhiều điểm khác và phù hợp hơn với thực tế so với cước 588/2014 trước đây (áp dụng cự ly

Cước bộ theoThông tư 10/2019 thì có hệ số dốc, loại đường mà cước 588 trước đây không có chỉ có điều hao phí cho 10m tiếp theokhá thấp so với cước vận chuyển trước đây

Hướng dẫn chi tiết cách tính cước vận chuyển bộ theo TT10.2019

*

Trường hợp phảivận chuyển bộ (chỉ áp dụng khi phương tiện cơ giới không vào được)

*

Hình ảnh được tính toán cụ thể thực tế trong Phần mềm Dự toán F1

*

Xem bài viết về hướng dẫn phương pháp lập dự toán theo từng địa phương theo phươngpháp mới2020

https://xaydungnhanghean.com/huong-dan-lap-du-toan-tat-ca-cac-tinh-theo-nghi-dinh-682019bxd_p172

Chú ý:

Nội dung bài viết được tham khảotheo ý chủ quan của người viết, chỉ nên sử dụng tham khảo

Phần 1: Hướng dẫn xác định giá nhân công theo TT15/2019/BXD

Phần 2: Hướng dẫn tính giá ca máy thi công theo TT11/2019/BXD

Phần 3: Hướng dẫn tính giá vật liệu theo thông tư 09/2019/BXD

Phần 4: Hướng dẫn cách xác định các chi phí theo Thông tư 09/2019/BXD

Phần 5: Hướng dẫn video đầy đủ chi tiết phương pháp lập dự toán theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP

___________________

Hỗ trợ: Dương Thắng

___________________

Tải bộ cài phần mềm dự toán:TẢI VỀTải phần mềm nghiệm thu, hoàn công, nhật ký, tiến độ:https://xaydungnhanghean.com/tai-ban-quyen_cHướng dẫn chung:https://www.youtube.com/channel/UCT2sJvWs5JXXlLmlOtqwIYQ/videos

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *