*
Tổng hợp văn bản quy định về lệ phí trước bạ đối với nhà, đất

MỤC LỤC VĂN BẢN

*

BỘ TÀI CHÍNH ——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

Số: 391/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤCHÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢNLÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

Đang xem: đánh văn bản thuê tại nhà 2016

Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủtục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năngquản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính và thủ trưởng các đơn vị có liênquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: – Như Điều 3: – Lãnh đạo Bộ; – Website Bộ Tài chính; – Lưu: VT, Vụ CST(P4 (3b)).

KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Vũ Thị Mai

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬAĐỔI, THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀICHÍNH(Ban hành kèm theo Quyết định số 391/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2019của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thaythế

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp Chi cục thuế

1

B-BTC- 286853-TT

Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sản là nhà, đất

Lệ phí trước bạ

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Chi cục Thuế.

2

B-BTC-286854-TT

Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam

Lệ phí trước bạ

Chi cục Thuế

3

B-BTC- 286855-TT

Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sản khác thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất và tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam)

Lệ phí trước bạ

Chi cục Thuế

II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chínhsửa đổi, thay thế trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của BộTài chính

1. Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sảnlà nhà, đất

1.1. Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơkhai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạtheo quy định) gửi tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký,cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắnliền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai khi đăng ký quyền sở hữu,quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Bước 2: Cơ quan tiếp nhận chuyển hồ sơ khailệ phí trước bạ sang Chi cục Thuế.

– Bước 3: Chi cục Thuế tiếp nhận:

+ Trường hợp hồ sơ được gửi trực tiếp tới Chicục Thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời giannhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư củaChi cục thuế.

+ Trường hợp hồ sơ được gửi đến Chi cục Thuếqua đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổvăn thư của Chi cục thuế.

+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điệntử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theoquy định về giao dịch điện tử.

1.2. Cách thức thực hiện:

– Hồ sơ khai lệ phí trước bạ được nộp trực tiếphoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủtục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sảnkhác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà, đất được gửi đến Cơ quan Thuế đáp ứng theo quyđịnh về giao dịch điện tử.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ gửitrực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính:

++ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đấtcó nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.

++ Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quyđịnh của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản vàbên nhận tài sản.

++ Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thuộc đốitượng được ghi nợ lệ phí trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộgia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định(nếu có).

Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệphí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bảnchính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bảnchính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thìphải xuất trình bản chính để đối chiếu.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

1.4. Thời hạn giải quyết:

03 ngày làm việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủhồ sơ hợp lệ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuếtrả lại hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từkhi nhận hồ sơ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ khai lệ phí trước bạtừ tổ chức, cá nhân là cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký,cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắnliền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Chi cục Thuế thực hiện xử lý hồ sơ khai lệphí trước bạ do Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển sang.

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phítrước bạ.

1.8. Phí, lệ phí: Không có.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hànhchính:

Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

1.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Kèm theo

Mẫu số 01/LPTB

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦNGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc —————

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠNHÀ, ĐẤT

<01> Kỳ tính thuế: Theotừng lần phát sinh □

<02> Lần đầu □<03>Bổ sung lần thứ □

<04> Tên người nộp thuế:……………………………………………………………………………………….

<05> Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………

<07> Quận/huyện: …………………………. <08> Tỉnh/Thànhphố: ………………………………….

<12> Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủyquyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):

<13> Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………

<15> Quận/huyện: …………………… <16> Tỉnh/Thành phố:…………………………………………

<20> Hợp đồng đại lý thuế, số: …………………………………….ngày …………………………..

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:

1. Đất:………………………………………………………………………………………………………………….

1.1. Địa chỉ thửa đất:……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………

1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hayngõ, hẻm):

1.3. Mục đích sử dụng đất:…………………………………………………………………………………….

1.4. Diện tích (m2):………………………………………………………………………………………………..

1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nướcgiao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):

a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:

Địa chỉ người giao QSDĐ:……………………………………………………………………………………..

b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày……… tháng …… năm …………

1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):

2. Nhà:

2.1. Cấp nhà: ……………………………………….. Loại nhà:………………………………………

2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xâydựng): ……………………………………………………………………..

2.3. Nguồn gốc nhà:……………………………………………………………………………………………..

a) Tự xây dựng:

– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):…………………………………………………

b) Mua, thừa kế, tặng cho:

– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày……….. tháng ……. năm…………

2.4. Giá trị nhà (đồng):

3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng,nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):

…………………………………………………………………………………………………………………………..

4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ(lý do):

…………………………………………………………………………………………………………………………..

Xem thêm: Nên Ở Khách Sạn Nào Ở Đà Nẵng, 10 Khách Sạn Tốt Nhất Tại Đà Nẵng Năm 2021

5. Giấy tờ có liên quan, gồm:

-…………………………………………………………………………………………………………………………

– …………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịutrách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số:

…., ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY

Họ và tên:

2. Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tàuthuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặcđóng mới tại Việt Nam

2.1. Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơkhai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạtheo quy định) gửi tới Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương quyết định khi đăng ký quyền sở hữu tài sản vớicơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Bước 2: Chi cục Thuế tiếp nhận:

+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chicục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngquyết định, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời giannhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư củaChi cục Thuế.

+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưuchính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư củaChi cục Thuế.

+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điệntử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơquan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.

2.2. Cách thức thực hiện:

– Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp trực tiếp hoặcgửi qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sởhữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộctrung ương quyết định.

– Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quanThuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

+ Đối với hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua hệ thốngbưu chính đến Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương quyết định:

++ Bản sao hợp lệ phiếu báo hoặc xác nhận củacơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sởhữu.

Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệphí trước bạ quy định là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứngthực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đốichiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thứctrực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

+ Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:

Đối với trường hợp không nộp lệ phí trước bạtheo thời hạn quy định, thời hạn có giá trị của Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờkhai lệ phí trước bạ. Sau thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giátrị và bị hủy.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

2.4. Thời hạn giải quyết:

01 ngày làm việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủhồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuếtrả lại hồ sơ cho người có tài sản trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khinhận hồ sơ.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Thuế hoặc địa điểmdo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phítrước bạ.

2.8. Phí, lệ phí: Không có.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hànhchính:Không.

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

2.12. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Kèm theo

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

*

3. Thủ tục khai lệ phí trước bạ đối với tài sảnkhác theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất và tàu thuyềnđánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóngmới tại Việt Nam)

3.1. Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Người nộp lệ phí trước bạ lập hồ sơkhai lệ phí trước bạ (gồm cả các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạtheo quy định) gửi tới Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc trung ương quyết định khi đăng ký quyền sở hữu tài sản vớicơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Bước 2: Chi cục Thuế tiếp nhận:

+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chicục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươngquyết định, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời giannhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư củaChi cục Thuế.

+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưuchính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư củaChi cục Thuế.

+ Trường hợp hồ sơ khai lệ phí trước bạ điệntử: Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơquan Thuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.

3.2. Cách thức thực hiện:

– Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp trực tiếp hoặcgửi qua hệ thống bưu chính đến Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sởhữu, quyền sử dụng hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộctrung ương quyết định.

– Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:Hồ sơ khai lệ phí trước bạ đối với tài sản (trừ nhà, đất) được gửi đến Cơ quanThuế đáp ứng theo quy định về giao dịch điện tử.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

+ Đối với hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thốngbưu chính đến Chi cục Thuế hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương quyết định:

++ Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán,chuyển giao tài sản hợp pháp.

++ Bản sao hợp lệ giấy đăng ký quyền sở hữu,quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyềnsử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

++ Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chất lượng antoàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

+ Đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử:

Đối với trường hợp không nộp lệ phí trước bạtheo thời hạn quy định, thời hạn có giá trị của Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 02) là 30 ngày kể từ ngày nộp Tờkhai lệ phí trước bạ. Sau thời hạn này, Tờ khai lệ phí trước bạ không còn giátrị và bị hủy.

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

3.4. Thời hạn giải quyết:

01 ngày làm việc kể từ khi Chi cục Thuế nhận đủhồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Chi cục Thuếtrả lại hồ sơ cho người có tài sản trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khinhận hồ sơ.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.

3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Thuế hoặc địa điểmdo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp lệ phítrước bạ.

3.8. Phí, lệ phí: Không có.

Xem thêm: Khách Sạn Đường Hoàng Hoa Thám Nha Trang, Khách Sạn Tại Đường Hoàng Hoa Thám Nha Trang

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hànhchính:Không.

3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *