yahoo.comTháng 01/2015CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 2Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDNỘI DUNGCHƯƠNG 4 – TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT TẠI MỘTĐIỂM4.1. Khái niệm về trạng thái ứng suất tại một điểm4.2. Trạng thái ứng suất phẳng4.3. Vòng tròn Mohr ứng suất4.4. Một số trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt4.5. Trạng thái ứng suất khối4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật Hooke4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp –Các thuyết bềnCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 3Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.1. Khái niệm về trạng thái ứng suất tại một điểma. Trạng thái ứng suất tại một điểm Xét điểm K(x,y,z) trong vật thể chịu lực Mặt cắt a-a đi qua điểm K có các thànhphần ứng suất: Ứng suất pháp σ Ứng suất tiếp τ Qua điểm K có vô số mặt cắt Trạng thái ứng suất tại một điểm là tậphợp tất cả …

Đang xem: định luật hooke trong sức bền vật liệu

*
*

Xem thêm: File Bản Vẽ Thiết Kế Nhà Cấp 4 Có Gác Lửng Miễn Phí, 100+ Mẫu Nhà Cấp 4 Gác Lửng Đẹp Giá Rẻ & Mặt Dựng

Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Sức bền vật liệu 1 – Chương 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Xem thêm: Bán Nhà Cần Bán Tại Hải Phòng, Bất Động Sản Hải Phòng, Nhà Đất Văn Minh

yahoo.comTháng 01/2015CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 2Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDNỘI DUNGCHƯƠNG 4 – TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT TẠI MỘTĐIỂM4.1. Khái niệm về trạng thái ứng suất tại một điểm4.2. Trạng thái ứng suất phẳng4.3. Vòng tròn Mohr ứng suất4.4. Một số trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt4.5. Trạng thái ứng suất khối4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật Hooke4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp –Các thuyết bềnCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 3Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.1. Khái niệm về trạng thái ứng suất tại một điểma. Trạng thái ứng suất tại một điểm Xét điểm K(x,y,z) trong vật thể chịu lực Mặt cắt a-a đi qua điểm K có các thànhphần ứng suất: Ứng suất pháp σ Ứng suất tiếp τ Qua điểm K có vô số mặt cắt Trạng thái ứng suất tại một điểm là tậphợp tất cả những thành phần ứng suất trêntất cả các mặt cắt đi qua điểm đóCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 4Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD Để nghiên cứu trạng thái ứng suất tạimột điểm:→ Tách ra một phân tố lập phương vôcùng bé chứa điểm đó→ Gắn hệ trục toạ độ xyz→ Trên mỗi mặt vuông góc với trục có 3thành phần ứng suất: 1 thành phầnứng suất pháp và 2 thành phần ứngsuất tiếp Trạng thái ứng suất tại một điểm có thểđược biểu diễn hoàn toàn bằng ten-xơứng suất tại điểm đó4.1. Khái niệm về trạng thái ứng suất tại một điểmCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 5Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDb. Mặt chính – ứng suất chính –phương chính Mặt chính: Là mặt không có tác dụngcủa ứng suất tiếp. Phương chính: là phương pháp tuyếncủa mặt chính. Ứng suất chính: là ứng suất pháp tácdụng trên mặt chính. Tại mỗi điểm bất kỳ trong vật thể, luôntồn tại 3 mặt chính tương hỗ vuông gócvới nhau. Phân tố chính: ứng suất tiếp trên cácmặt bằng 0.4.1. Khái niệm về trạng thái ứng suất tại một điểmCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 6Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.1. Khái niệm về trạng thái ứng suất tại một điểm Tại 1 điểm luôn tồn tại 3 mặt chính tương hỗ vuông góc với nhau; 3ứng suất chính tương ứng được ký hiệu là σ1, σ2, σ3 và được đặttên theo thứ tự σ1 ≥ σ2 ≥ σ3 Phân loại trạng thái ứng suất:Trạng thái ứng suất khối Trạng thái ứng suất phẳng Trạng thái ứng suất đơn3 ứng suất chính khác 0 Có 1 ứng suất chính bằng 0 Có 2 ứng suất chính bằng 0CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 7Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.2. Trạng thái ứng suất phẳngXét phân tố ở trạng thái ứng suất phẳng: Mặt vuông góc với trục z (mặt xy) là mặtchính có ứng suất chính bằng 0→ Chỉ tồn tại các thành phần ứng suấttrong mặt phẳng Oxy Một trạng thái ứng suất phẳng đượcđặc trưng bởi 4 giá trị: σx; σy; τxy; τyxCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 8Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.2. Trạng thái ứng suất phẳngQuy ước dấu: Ứng suất pháp dương khi có chiều đi rakhỏi phân tố Ứng suất tiếp dương khi đi vòng quanhphân tố theo chiều kim đồng hồa. Định luật đối ứng của ứng suất tiếp:Ứng suất tiếp trên hai mặt bất kỳ vuônggóc với nhau có trị số bằng nhau, có chiềucùng đi vào cạnh chung hoặc cùng đi rakhỏi cạnh chungVậy, trạng thái ứng suất phẳng được xácđịnh bởi 3 giá trị độc lập (σx; σy; τxy)CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 9Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.2. Trạng thái ứng suất phẳngb. Ứng suất trên mặt nghiêng bất kỳ // Oz Xét mặt nghiêng có pháp tuyến u hợp vớichiều dương của trục x một góc α (α>0: từx quay đến u theo chiều ngược chiều kimđồng hồ) Xét cân bằng của phân tố hình lăng trụ:α >0 – ngược chiều kim đồng hồCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 10Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.2. Trạng thái ứng suất phẳngc. Phương chính – Ứng suất chính (≡ ứng suất pháp cực trị)Phương chính được xác định từ điều kiện:Mặt khác, phương của mặt có ứng suất pháp cực trị được xác định từ điềukiện:(1);(2) → α1 ≡ α0 → Các phương này trùng nhauVậy, các ứng suất chính cũng chính là các ứng suất pháp cực trị của trạng tháiứng suất phẳng. Từ các pt trên, ta có 2 nghiệm α01 và α02 hơn kém nhau 90o,xác định 2 phương chính tương ứng (1 phương chính đã biết – là phương z):CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 11Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.2. Trạng thái ứng suất phẳngc. Phương chính – Ứng suất chính (≡ ứng suất pháp cực trị) (tiếp theo) Công thức tính ứng suất chính, ứng suất pháp cực trị:Ghi chú: Trạng thái ứng suất phẳng có một ứng suất chính bằng 0, công thức nàyxác định cho ta 2 ứng suất chính còn lại. Công thức xác định phương pháp tuyến của các mặt có ứng suất pháp cựcđại và cực tiểu tương ứng là:CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 12Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.2. Trạng thái ứng suất phẳngd. Ứng suất tiếp cực trịVậy: mặt có ứng suất tiếp cực trị hợp với mặt chính góc 45o.e. Bất biến thứ nhất của trạng thái ứng suất phẳngTổng các ứng suất pháp trên hai mặt bất kỳ vuông góc với nhau tạimột điểm có giá trị không đổiCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 13Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.3. Vòng tròn Mohr ứng suấtPhương trình vòng tròn Mohr ứng suấtTừ các công thức ứng suất trên mặt nghiêng:Christian Otto Mohr(1835 -1918)CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 14Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.3. Vòng tròn Mohr ứng suấtPhương trình vòng tròn Mohr ứng suấtTừ các công thức ứng suất trên mặt nghiêng:Christian Otto Mohr(1835 -1918)→ Phương trình đường tròn tâm ;bán kínhCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 15Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.3. Vòng tròn Mohr ứng suấtVòng tròn Mohr ứng suất: Vòng tròn Mohr được vẽtheo 3 giá trị (σx; σy; τxy). Tâm Bán kính Cực của vòng tròn Mohrlà điểm P (σy; τxy).Phân tố chínhCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 16Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDMột số trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt Trạng thái ứng suất đơn (thanh chịu kéo-nén đúng tâm) Trạng thái ứng suất trượt thuần tuý (xoắn thuần tuý thanh tròn)4.4. Một số trạng thái ứng suất phẳng đặc biệtCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 17Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDMột số trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt Trạng thái ứng suất phẳng đặc biệt (dầm chịu uốn ngang phẳng)4.4. Một số trạng thái ứng suất phẳng đặc biệtCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 18Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.5. Trạng thái ứng suất khối Dựa trên 3 giá trị (σ1; σ2; σ3), vẽ được 3 vòng tròn Mohr C1, C2, C3.Ứng suất p trên mặt cắt nghiêng bất kỳ sẽ được biểu diễn bằng toạ độ của 1điểm nằm trong miền giới hạn giữa 3 vòng tròn Mohr. Bán kính của các vòng tròn Mohr là giá trị của các ứng suất tiếp cực trị. Trạng thái ứng suất khối: cả 3 ứng suấtchính (σ1; σ2; σ3) đều khác 0. Bất biến thứ nhất của trạng thái ứngsuất:CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 19Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDVí dụVí dụ 4.1:Cho phân tố ở trạng thái ứng suất phẳng nhưhình vẽ.1. Tìm các ứng suất trên mặt cắt nghiêng nhưtrên hình vẽ của phân tố.2. Xác định các phương chính và tính các ứngsuất chính.3. Xác định các phương có ứng suất tiếp cực trịvà tính ứng suất tiếp cực trị đó.GIẢI:Gắn hệ trục xy như hình vẽ.1. Ứng suất trên mặt cắt nghiêng:CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 20Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDVí dụ2. Ứng suất chính, phương chính:CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 21Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDVí dụ3. Phương có ứng suất tiếp cực trị và giá trị ứngsuất tiếp cực trị:Mặt có ứng suất tiếp cực trị hợp với mặt chínhgóc 45oCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 22Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật Hooke Định luật Hooke cho biến dạng dàiXét phân tố chính ở trạng thái ứng suất khối, theonguyên lý cộng tác dụng:Robert Hooke(1635 -1703)Tương tự:Trong hệ trục toạ độ bất kỳ xyz, giả thiết ứng suất tiếp không gây ra biến dạngdài nên ta có thể viết:E – mô-đun đàn hồi kéo-nén m – Hệ số PoissonCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 23Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật Hooke Định luật Hooke cho biến dạng gócGiả thiết ứng suất pháp không ảnh hưởng đến biếndạng góc; và ứng suất tiếp trong mặt phẳng nào chỉphát sinh biến dạng góc trong mặt phẳng đó→ Chỉ cần xét phân tố ở trạng thái ứng suất trượtthuần tuý như hình vẽĐịnh luật Hooke cho quan hệ tuyến tính giữa biến dạngtrượt và ứng suất tiếp:Charles Augustine de Coulomb(1736 -1806)γxy; γyz; γzx – biến dạng trượt trong các mặt phẳng xy, yz, zxG – mô-đun đàn hồi trượt (mô-đun Coulomb) của vật liệu, đượcxác định bằng thực nghiệm hoặc xác định bằng công thức:Đối với thép, E = 2.1x103kN/cm2; m ≈ 0.3 → G = 8x103kN/cm3CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 24Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật Hooke Định luật Hooke cho biến dạng thể tíchXét phân tố chính ở trạng thái ứng suất khối như hình vẽGọi θ là biến dạng thể tích tỷ đối:Robert Hooke(1635 -1703)Thay ε1, ε2, ε3 bằng biểu thức của định luật Hookecho biến dạng dài, ta có:Vo – Thể tích trước biến dạngV – Thể tích sau biến dạngKhai triển và bỏ qua vô cùng bé bậc cao:Đây là biểu thức của định luật Hooke cho biến dạng thể tíchĐặt Σ = σ1 + σ2 + σ3CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 25Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDĐịnh luật Hooke cho trạng thái ứng suất phẳng4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật HookeCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 26Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDXét phân tố chính: τ = 0Thế năng biến dạng đàn hồiPhân tố biến dạng → Thay đổiHình dạngThể tích4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật HookeCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 27Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD=Thế năng biến dạng đàn hồiThế năng biến dạng đàn hồi riêng uThế năng biến đổi thể tích uttThế năng biến đổi hình dạng uhd4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật HookeCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 28Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDThế năng biến dạng đàn hồiThế năng biến dạng đàn hồi riêng uThế năng biến đổi thể tích uttThế năng biến đổi hình dạng uhd4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật HookeCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 29Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật HookeVí dụ 4.2:Tại một điểm thuộc trạng thái ứng suất phẳngtrên bề mặt vật thể chịu lực, bằng các cảm biếnđiện trở, người ta đo được biến dạng dài tỷ đốitheo 3 phương lần lượt là:εm=2,81×10–4; εn=–2,81×10 –4; εu=1,625×10 –4Xác định phương chính và các ứng suất chínhtại điểm đó.Biết E=2×10–4 kN/cm2; μ=0,3.GIẢI:Định luật Hooke cho biến dạng dài theo phươngm và n:CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 30Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật HookeĐịnh luật Hooke cho biến dạng dài theo phươngu và bất biến thứ nhất của trạng thái ứng suất:Mặt khác, ta có:CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 31Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.6. Quan hệ ứng suất – biến dạng. Định luật HookeVới 3 giá trị cơ bản (σm; σn; τmn), trạng thái ứngsuất phẳng được xác định. Ta có:CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 32Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp – Các thuyết bền Trạng thái ứng suất đơn (kéo-nénđúng tâm):→ Điều kiện bền Trạng thái ứng suất trượt thuầntuý (xoắn thuần tuý thanh tròn):→ Điều kiện bền Giá trị các ứng suất cho phépđược xác định theo ứng suấtnguy hiểm → từ thực nghiệm.CHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 33Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD Tương tự, đối với trạng thái ứng suất phức tạp, cần phải tiến hànhthí nghiệm để xác định ứng suất nguy hiểm cho trạng thái ứng suấttương ứng → không thực hiện được, vì: Số lượng thí nghiệm là vô số (tương ứng với vô số tỷ lệ giữa các ứngsuất chính có thể xảy ra trong thực tế) Nhiều thí nghiệm không tiến hành được do điều kiện kỹ thuật hạn chế Không tiến hành thí nghiệm được → Không biết được nguyên nhânphá hoại của vật liệu → Cần đưa ra các giả thuyết Thuyết bền là các giả thuyết về nguyên nhân phá hoại của vậtliệu Các nguyên nhân có thể: ứng suất, biến dạng, thế năng biến dạngđàn hồi4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp – Các thuyết bềnCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 34Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD Thuyết bền ứng suất pháp lớn nhất (Thuyết bền 1)Galileo Galilei(1564-1642)Nguyên nhân vật liệu bị phá hoại là do ứng suất pháp lớn nhất củaphân tố ở trạng thái ứng suất phức tạp đạt tới ứng suất nguy hiểm củaphân tố ở trạng thái ứng suất đơn.(*) Thuyết bền này phù hợp với vật liệu giòn.Điều kiện bền:4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp – Các thuyết bềnCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 35Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD Thuyết bền biến dạng dài tương đối lớn nhất (Thuyết bền 2)Edme Mariotte(1620-1684)Nguyên nhân vật liệu bị phá hoại là do biến dạng dài tương đối lớnnhất của phân tố ở trạng thái ứng suất phức tạp đạt tới biến dạng dàitương đối nguy hiểm của phân tố ở trạng thái ứng suất đơn.(*) Thuyết bền này phù hợp với vật liệu giòn.Điều kiện bền:4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp – Các thuyết bềnCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 36Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD Thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất (Thuyết bền 3)Nguyên nhân vật liệu bị phá hoại là do ứng suất tiếp lớn nhất của phântố ở trạng thái ứng suất phức tạp đạt tới ứng suất pháp nguy hiểm củaphân tố ở trạng thái ứng suất đơn.(*) Thuyết bền này phù hợp với vật liệu dẻo (có độ bền kéo, nén như nhau).Henri Tresca(1814 -1885)Adhémar Jean Claude Barré de Saint-Venant(1797 -1886)Điều kiện bền:4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp – Các thuyết bềnCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 37Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD Thuyết bền thế năng biến đổi hình dạng lớn nhất (Thuyết bền 4)Nguyên nhân vật liệu bị phá hoại là do thế năng biến đổi hình dạng lớnnhất của phân tố ở trạng thái ứng suất phức tạp đạt tới thế năng biếnđổi hình dạng nguy hiểm của phân tố ở trạng thái ứng suất đơn.(*) Thuyết bền này phù hợp với vật liệu dẻo (có độ bền kéo, nén như nhau).Richard Edler von Mises(1883 -1953)Điều kiện bền:4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp – Các thuyết bềnCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 38Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD Thuyết bền Mohr (Thuyết bền 5)Dựa vào kết quả thí nghiệm → Vẽ vòng tròn Mohr ứng suất giới hạn →Vẽ đường bao → Xác định miền an toàn của vật liệuNếu vòng tròn Mohr ứng suất khối nằm trong đường bao giới hạn bềnthì trạng thái ứng suất đó là bền.(*) Thuyết bền này phù hợp với vật liệu giòn.Christian Otto Mohr(1835 -1918)Điều kiện bền:4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp – Các thuyết bềnCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 39Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDVí dụ 4.3:Kiểm tra bền cho phân tố ở trạng thái ứng suấtphẳng như hình vẽ.• Áp dụng thuyết bền ứng suất pháp lớn nhất.• Áp dụng thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất.• Áp dụng thuyết bền thế năng biến đổi hìnhdạng lớn nhất.GIẢI:4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp – Các thuyết bềnCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 40Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXD• Áp dụng thuyết bền ứng suất pháp lớn nhất:→ Phân tố thoả mãn điều kiện bền ứng suấtpháp cực đại• Áp dụng thuyết bền ứng suất tiếp lớn nhất:→ Phân tố thoả mãn điều kiện bền thế năng biến đổi hình dạng lớn nhất→ Phân tố không thoả mãn điều kiện bền ứng suất tiếp lớn nhất(vượt quá 1% so với ứng suất cho phép)• Áp dụng thuyết bền thế năng biến đổi hình dạng lớn nhất:4.7. Điều kiện bền cho phân tố ở TTƯS phức tạp – Các thuyết bềnCHƯƠNG 4: Trạng thái ứng suất tại một điểm – 41Trần Minh Tú, Nghiêm Hà Tân – ĐHXDSỨC BỀN VẬT LIỆU 1Thank you for your attentionTrần Minh Tú – Đại học Xây dựngE-mail: tpnt2002

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *