” aria-expanded=”false” style=”overflow-wrap: break-word;”>

Mẫu Hợp đồng ủy quyền bán đất

*

” aria-expanded=”false” style=”overflow-wrap: break-word;”>

Mẫu Hợp đồng uỷ quyền bán đấtđược chia sẻ chuyên môn và kinh nghiệm thực tếbởiLuật sư Phan Đức Tín.

Đang xem: Hợp đồng ủy quyền bán nhà

Luật sư Phan Đức Tíncó hơn 13 năm kinh nghiệm hành nghề.Luật sư Phan Đức Tín là người sáng lập Công ty Luật TNHH Đức Tín và Cộng sự. Luật sư Tín đã tham gia tư vấn, giải quyết thành công nhiều vụ việc chuyên về các lĩnh vực như: Bất động sản, Doanh nghiệp, Hôn nhân gia đình, Dân sự…

1. Tìm hiểu về Hợp đồng ủy quyền bán đất (ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử đất)

Người sử dụng đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo quy định của pháp luật. Nhưng trong một số trường hợp người sử dụng đất không thể trực tiếp thực hiện các thủ tục chuyển nhượng với bên nhận chuyển nhượng như trong trường hợp người sử dụng đất đang ở nước ngoài. Từ đó hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất ra đời, người sử dụng đất sẽ ủy quyền cho người khác – thường là người thân hoặc người quen nhân danh mình thực hiện các thủ tục chuyển nhượng với bên nhận chuyển nhượng.

2. Hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải bảo đảm những nội dung gì?

Các nội dung chính cần phải có trong Hợp đồng này là:

Tên, địa chỉ của các bên;Căn cứ ủy quyền;Phạm vi ủy quyền;Thời hạn ủy quyền;Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán;Quyền và nghĩa vụ của các bên;Hiệu lực và chấm dứt hợp đồngGiải quyết tranh chấp;Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật.

3. Những điểm cần lưu ý khi viết hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Cũng như các hợp đồng ủy quyền nói chung, hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói riêng, ngoài các điều khoản cơ bản như đã nêu ở trên, các bên cần lưu ý các vấn đề sau:

Về thời hạn ủy quyền, các bên phải thỏa thuận rõ ủy quyền trong thời hạn bao lâu và nêu rõ phạm vi ủy quyền, tránh trường hợp bên được ủy quyền lạm quyền, vì bên được ủy quyền về bản chất chỉ nhân danh bên ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng và nhận tiền chuyển nhượng thay bên ủy quyền, ngoài ra trong mọi trường hợp bên được ủy quyền không có quyền định đoạt đối với thửa đất của bên ủy quyền. Do vậy, để tránh trường hợp bên nhận ủy quyền thực hiện công việc vượt quá phạm vi ủy quyền, các bên cần quy định rõ ràng và chi tiết các công việc ủy quyền.

Các bên phải hiểu rằng hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong mọi trường hợp không thể thay thế hợp đồng chuyển nhượng quyền sử đụng đất và việc chuyển quyền sử dụng đất từ người sử dụng đất này sang người, tổ chức khác chỉ được thực hiện thông qua các giao dịch: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất. Như vậy, Hợp đồng ủy quyền không phải là căn cứ để chuyển quyền sử dụng đất từ người này sang người khác, không phải là căn cứ để tiến hành thủ tục sang tên quyền sử dụng đất.

Các bên cần phải thận trọng khi giao kết hợp đồng ủy quyền với mong muốn định đoạt đối với quyền sử dụng đất nhằm mục đích không phải đóng thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ vì giao dịch này chứa đựng nhiều rủi ro đối với người mua. Do vậy để bảo vệ quyền lợi của mình, tốt nhất bên mua vẫn phải ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.

4. Hợp đồng ủy quyền về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất chịu sự điều chỉnh của quy định nào?

Bộ luật dân sự năm 2015;Luật đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nếu cần tư vấn về Hợp đồng uỷ quyền bán đất, bạn có thể liên hệLuật sư Phan Đức Tíntheo thông tin sau:

HỢP ĐỒNGỦY QUYỀN

V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Số:_____________

Hợp Đồng này được lập và ký ngày …tháng…năm…..giữa:

Bên Ủy Quyền:

Ông (bà): <…>

Sinh năm: <…>

CMND/CCCD số: <…>Ngày cấp: <…>Nơi cấp: <…>

Hộ khẩu thường trú: <…>

Điện thoại: <…>

(Trường hợp có 2 cá nhân trở lên thì thể hiện thông tin của tất cả cá nhân đó hoặc ủy quyền cho 1 người đại diện với điều kiện phải có ủy quyền)

Tên đăng ký: <…>

Trụ sở chính: <…>

GCNĐKKD số: <…>Được cấp bởi: <…>

Đại diện bởi: <…>Chức vụ: <…>

Sau đây được gọi là “Bên A”.

Bên Được Ủy Quyền:

Ông (bà): <…>

Sinh năm: <…>

CMND/CCCD số: <…>Ngày cấp: <…>Nơi cấp: <…>

Hộ khẩu thường trú: <…>

Điện thoại: <…>

(Trường hợp có 2 cá nhân trở lên thì thể hiện thông tin của tất cả cá nhân đó hoặc ủy quyền cho 1 người đại diện với điều kiện phải có ủy quyền)

Tên đăng ký: <…>

Trụ sở chính: <…>

GCNĐKKD số: <…>Được cấp bởi: <…>

Đại diện bởi: <…>Chức vụ: <…>

Sau đây được gọi là “Bên B”.

Bên A và Bên B (sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”) đồng ý ký kết Hợp đồng Ủy quyền v/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất (“Hợp Đồng”) với những điều khoản như sau:

Điều 1.Căn cứ ủy quyền

Bên A là chủ sử dụng hợp pháp của thửa đất với đặc điểm như sau:

1.1Diện tích đất: <…>

1.2Loại đất: <…>

1.3Thửa số:<…>

1.4Tờ bản đồ số: <…>

1.5Địa chỉ thửa đất: <…>

1.6Thời hạn sử dụng đất còn lại:<…>

1.7Đã được cấpGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số: <…> ngày <…> tháng <…> năm <…> của <…>.

1.8Hình thức sử dụng:

-Sử dụng riêng:<…>m2

-Sử dụng chung:<…>m2

1.9Mục đích sử dụng:<…>

1.10Thời hạn sử dụng:<…>

1.11Nguồn gốc sử dụng:<…>

1.12Những hạn chế về quyền sử dụngđất(nếu có):<…>

1.13Tài sản gắn liền vớiđất(nếu có):<…>

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

Điều 2.Phạm vi ủy quyền

BênAủy quyền cho BênBký kết và thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đấtnêu trên. Cụ thể,Bên B nhân danh Bên A, thực hiện các việc sau đây:

2.1Tạo điều kiện chobên nhận chuyển nhượngtìm hiểu các thông tin vềthửa đất nêu trên;

2.2Thỏa thuận với bênnhận chuyển nhượngvề các điều khoản trong nội dung của Hợp đồngchuyển nhượng quyền sử dụng đất;

2.3CùngBên nhận chuyển nhượngthực hiện thủ tục công chứng hợp đồngchuyển nhượng quyền sử dụng đấttại cơ quan công chứng;

2.4Cùng Bên nhận chuyển nhượng thực hiện các thỏa thuận trong Hợp đồngchuyển nhượng quyền sử dụng đấtvà hỗ trợ Bên nhận chuyển nhượng hoàn thànhcácthủ tụcpháp lý để chuyển quyền sử dụng đất sang cho Bên nhận chuyển nhượng theo quy định pháp luật.

Điều 3.Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền là <…>, kể từ <…> đến<…>.

Điều 4.Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán

4.1Khoản thù lao Bên A phải trả cho bên B là: <…>(Bằng chữ: <…>)(nếu có).

4.2Phương thức thanh toán: Bên B Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên A theo các thông tin dưới đây:

Chủ tài khoản: <…>

Tài khoản số: <…>

Tại Ngân hàng: <…>

4.3Thời hạn thanh toán: <…>.

Thanh toán một lần vào ngày<…>tháng<…>năm<…>(hoặc trong thời hạn<…>ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng này).

Xem thêm: Đặt Phòng Khách Sạn Ở Mũi Né Giá Rẻ Gần Biển Và Trung Tâm Nhất

Thanh toán nhiều lần

-Lần 1:<…>

-Lần 2:<…>

–<…>.

Điều 5.Quyền và nghĩa vụ của Bên ủy quyền

5.1Quyền của Bên ủy quyền:

5.1.1Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;

5.1.2Yêu cầu Bên được ủy quyền giao lại toàn bộ số tiền chuyển nhượng thửa đất nêu trên;

5.1.3Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng;

5.1.4Được quyền chấm dứt hợp đồng ủy quyền nếu Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.

5.2Nghĩa vụ của Bên ủy quyền:

5.2.1Giao bản chính Giấychứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số:<…>do UBND<…>cấp ngày<…>cho bên được ủy quyền;

5.2.2Cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền;

5.2.3Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;

5.2.4Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý mà Bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền trong phạm vi ủy quyền;

5.2.5Thanh toán đầy đủ, đúng hạn thù lao ủy quyền cho Bên được ủy quyền (nếu có);

5.2.6Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này.

Điều 6.Quyền và nghĩa vụ của Bên Được ủy quyền

6.1Quyền của Bên Được ủy quyền

6.1.1Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;

6.1.2Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận.

6.2Nghĩa vụ của Bên ủy quyền:

6.2.1Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số<…>ngày<…>tháng<…>năm<…>do<…>cấp và các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;

6.2.2Thực hiện công việc theo ủy quyền theo phạm vi ủy quyền đã thỏa thuận và thông báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện;

6.2.3Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền (nếu có);

6.2.4Giao cho Bên ủy quyền toàn bộ số tiền thu được từ việc chuyển nhượng thửa đất nêu trên;

6.2.5Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng.

Điều 7.Bảo mật

Mỗi Bên sẽ không tiết lộ bất cứ thông tin nào liên quan đến Hợp Đồng này hoặc của Bên còn lại cho bất cứ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Mỗi Bên cam kết có biện pháp phù hợp để đảm bảo rằng những nhân viên có liên quan của mình cũng tuân thủ quy định này và sẽ chịu trách nhiệm trong trường hợp có bất cứ hành vi nào vi phạm quy định này.Điều khoản này sẽ vẫn có hiệu lực kể cả sau khi Hợp Đồng này hết hạn hoặc chấm dứt.

Điều 8.Bất khả kháng

8.1Bất khả kháng là những sự kiện khách quan nằm ngoài sự kiểm soát của các bên bao gồm nhưng không giới hạn ở: động đất, bão, lũ lụt, gió lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hay đe dọa chiến tranh… hoặc các thảm họa khác không thể lường trước được; hoặc sự thay đổi của luật pháp bởi chính quyền Việt Nam.

8.2Khi một bên không thể thực hiện tất cả hay một phần của nghĩa vụ Hợp đồng do sự kiện bất khả kháng gây ra một cách trực tiếp, Bên này sẽ không được xem là vi phạm Hợp đồng nếu đáp ứng được tất cả những điều kiện sau:

8.2.1Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp của sự gián đoạn hoặc trì hoãn việc thực hiện nghĩa vụ; và

8.2.2Bên bị gặp phải sự kiện bất khả kháng đã nỗ lực để thực hiện nghĩa vụ của mình và giảm thiểu thiệt hại gây ra cho Bên kia bởi sự kiện bất khả kháng; và

8.2.3Tại thời điểm xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp phải sự kiện bất khả kháng kháng phải thông báo ngay cho bên kia cũng như cung cấp văn bản thông báo và giải thích về lý do gây ra sự gián đoạn hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ.

Điều 9.Hiệu lực và chấm dứt Hợp đồng

9.1Hợp Đồng này có hiệu lực từ <…> đến <…>.

9.2Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trước thời hạn trong những trường hợp sau:

9.2.1Nếu các bên đồng ý chấm dứt bằng văn bản.

9.2.2Nếu bất cứ vi phạm Hợp đồng nào không được khắc phục trong thời hạn <…> ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu khắc phục từ Bên không vi phạm. Trong trường hợp này, Bên không vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng cách gửi văn bản thông báo cho Bên vi phạm.

9.2.3Nếu sự kiện bất khả kháng kéo dài quá <…> ngày kể từ ngày phát sinh, Hợp Đồng này có thể được chấm dứt dựa trên văn bản thông báo của một Bên cho Bên còn lại.

Điều 10.Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có bất cứ mâu thuẫn nào phát sinh từ Hợp Đồng này, Các Bên sẽ ưu tiên giải quyết vấn đề bằng thương lượng. Nếu không thể giải quyết được trong vòng 30 ngày, vấn đề sẽ được giải quyết bởi Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) theo quy tắc tố tụng của Trung tâm này, địa điểm tiến hành giải quyết bằng trọng tài là thành phố Hồ Chí Minh. Bên thua kiện phải thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp cho Bên thắng kiện (bao gồm cả chi phí luật sư).

(Trường hợp Hợp đồng ký giữa các cá nhân với nhau thì lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền thay cho Trung tâm Trọng tài).

Điều 11.Điều khoản chung

11.1Hợp Đồng này được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

11.2Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp Đồng đều phải được lập thành văn bản và ký duyệt bởi người có thẩm quyền của mỗi Bên.

11.3Mỗi Bên không được phép chuyển giao bất cứ quyền, nghĩa vụ nào trong Hợp Đồng này cho bất cứ bên thứ ba nào mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại.

Xem thêm:

11.4Hợp Đồng này sẽ được lập thành <…> bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ <…> bản để thực hiện.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *