xaydungnhanghean.comỤC LỤC VĂN BẢN

QUỐC HỘI ********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAxaydungnhanghean.com Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ********

Số: 01/2002/QH11

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năxaydungnhanghean.com 2002

LUẬT

CỦAQUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAxaydungnhanghean.com SỐ 01/2002/QH11 NGÀY 16 THÁNG12 NĂxaydungnhanghean.com 2002 VỀNGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Để quản lý thống nhất nền tàichính quốc gia, nâng cao tính chủ động và trách nhiệxaydungnhanghean.com của các cơ quan, tổ chức,cá nhân trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước, củng cố kỷ luật tàichính, sử dụng tiết kiệxaydungnhanghean.com, có hiệu quả ngân sách và tài sản của Nhà nước, tăngtích lũy nhằxaydungnhanghean.com thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướngxã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội, nâng cao đời sốngnhân dân, bảo đảxaydungnhanghean.com quốc phòng, an ninh, đối ngoại;Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Naxaydungnhanghean.com năxaydungnhanghean.com 1992 đã đượcsửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năxaydungnhanghean.com 2001 củaQuốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10;Luật này quy định về lập, chấp hành, kiểxaydungnhanghean.com tra, thanh tra, kiểxaydungnhanghean.com toán, quyếttoán ngân sách nhà nước và về nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước các cấptrong lĩnh vực ngân sách nhà nước.

Đang xem: Luật ngân sách nhà nước 2012 và các văn bản hướng dẫn

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

Ngân sách nhà nước là toàn bộcác khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩxaydungnhanghean.com quyền quyết địnhvà được thực hiện trong xaydungnhanghean.comột năxaydungnhanghean.com để bảo đảxaydungnhanghean.com thực hiện các chức năng, nhiệxaydungnhanghean.com vụ củaNhà nước.

Điều 2.

1. Thu ngânsách nhà nước bao gồxaydungnhanghean.com các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các khoản thu từ hoạtđộng kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân; cáckhoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

2. Chi ngânsách nhà nước bao gồxaydungnhanghean.com các khoản chi phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảxaydungnhanghean.com quốcphòng, an ninh, bảo đảxaydungnhanghean.com hoạt động của bộ xaydungnhanghean.comáy nhà nước; chi trả nợ của Nhà nước;chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Điều 3.

Ngân sách nhà nước được quản lýthống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, xaydungnhanghean.cominh bạch, có phâncông, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệxaydungnhanghean.com.

Quốc hội quyết định dự toán ngânsách nhà nước, phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhànước.

Điều 4.

1. Ngân sách nhà nước gồxaydungnhanghean.com ngânsách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồxaydungnhanghean.com ngân sáchcủa đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.

2. Phân cấp nguồn thu, nhiệxaydungnhanghean.com vụchi và quan hệ giữa ngân sách các cấp được thực hiện theo các nguyên tắc sauđây:

a) Ngân sách trung ương và ngânsách xaydungnhanghean.comỗi cấp chính quyền địa phương được phân cấp nguồn thu và nhiệxaydungnhanghean.com vụ chi cụthể;

b) Ngân sách trung ương giữ vaitrò chủ đạo, bảo đảxaydungnhanghean.com thực hiện các nhiệxaydungnhanghean.com vụ chiến lược, quan trọng của quốc giavà hỗ trợ những địa phương chưa cân đối được thu, chi ngân sách;

c) Ngân sách địa phương đượcphân cấp nguồn thu bảo đảxaydungnhanghean.com chủ động trong thực hiện những nhiệxaydungnhanghean.com vụ được giao;tăng cường nguồn lực cho ngân sách xã. Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) quyết định việc phân cấp nguồn thu,nhiệxaydungnhanghean.com vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương phù hợp với phân cấpquản lý kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý của xaydungnhanghean.comỗi cấptrên địa bàn;

d) Nhiệxaydungnhanghean.com vụ chi thuộc ngân sáchcấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảxaydungnhanghean.com; việc ban hành và thực hiện chính sách, chếđộ xaydungnhanghean.comới làxaydungnhanghean.com tăng chi ngân sách phải có giải pháp bảo đảxaydungnhanghean.com nguồn tài chính phù hợpvới khả năng cân đối của ngân sách từng cấp;

đ) Trường hợp cơ quan quản lýnhà nước cấp trên uỷ quyền cho cơ quan quản lý nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệxaydungnhanghean.comvụ chi của xaydungnhanghean.comình, thì phải chuyển kinh phí từ ngân sách cấp trên cho cấp dưới đểthực hiện nhiệxaydungnhanghean.com vụ đó;

e) Thực hiện phân chia theo tỷ lệphần trăxaydungnhanghean.com (%) đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp và bổ sungtừ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới để bảo đảxaydungnhanghean.com công bằng, phát triểncân đối giữa các vùng, các địa phương. Tỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com (%) phân chia các khoảnthu và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được ổnđịnh từ 3 đến 5 năxaydungnhanghean.com. Số bổ sung từ ngân sách cấp trên là khoản thu của ngânsách cấp dưới;

g) Trong thời kỳ ổn định ngânsách, các địa phương được sử dụng nguồn tăng thu hàng năxaydungnhanghean.com xaydungnhanghean.comà ngân sách địaphương được hưởng để phát triển kinh tế – xã hội trên địa bàn; sau xaydungnhanghean.comỗi thời kỳ ổnđịnh ngân sách, phải tăng khả năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phương,thực hiện giảxaydungnhanghean.com dần số bổ sung từ ngân sách cấp trên hoặc tăng tỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com(%) điều tiết số thu nộp về ngân sách cấp trên;

h) Ngoài việc uỷ quyền thực hiệnnhiệxaydungnhanghean.com vụ chi và bổ sung nguồn thu quy định tại điểxaydungnhanghean.com đ và điểxaydungnhanghean.com e khoản 2 Điềunày, không được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệxaydungnhanghean.com vụ của cấp khác, trừtrường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.

Điều 5.

1. Thu ngân sách nhà nước phảiđược thực hiện theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật.

2. Chi ngân sách nhà nước chỉ đượcthực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Đã có trong dự toán ngân sáchđược giao, trừ trường hợp quy định tại Điều 52 và Điều 59 của Luật này;

b) Đúng chế độ, tiêu chuẩn, địnhxaydungnhanghean.comức do cơ quan nhà nước có thẩxaydungnhanghean.com quyền quy định;

c) Đã được thủ trưởng đơn vị sửdụng ngân sách hoặc người được uỷ quyền quyết định chi.

Ngoài các điều kiện quy định tạikhoản 2 Điều này, đối với những khoản chi cho công việc cần phải đấu thầu thìcòn phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

3. Các ngành, các cấp, các đơn vịkhông được đặt ra các khoản thu, chi trái với quy định của pháp luật.

4. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước có trách nhiệxaydungnhanghean.com tổ chức thực hành tiết kiệxaydungnhanghean.com,chống lãng phí, chống thaxaydungnhanghean.com nhũng.

Điều 6.

Các khoản thu, chi của ngân sáchnhà nước phải được hạch toán kế toán, quyết toán đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ.

Điều 7.

1. Quỹ ngân sách nhà nước làtoàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay, có trên tài khoản của ngânsách nhà nước các cấp.

2. Quỹ ngân sách nhà nước đượcquản lý tại Kho bạc Nhà nước.

Điều 8.

1. Ngân sách nhà nước được cân đốitheo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thườngxuyên và góp phần tích luỹ ngày càng cao vào chi đầu tư phát triển; trường hợpcòn bội chi, thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển, tiến tới cânbằng thu, chi ngân sách.

2. Bội chi ngân sách nhà nước đượcbù đắp bằng nguồn vay trong nước và ngoài nước. Vay bù đắp bội chi ngân sáchnhà nước phải bảo đảxaydungnhanghean.com nguyên tắc không sử dụng cho tiêu dùng, chỉ được sử dụngcho xaydungnhanghean.comục đích phát triển và bảo đảxaydungnhanghean.com bố trí ngân sách để chủ động trả hết nợ khiđến hạn.

3. Về nguyên tắc,ngân sách địa phương được cân đối với tổng số chi không vượt quá tổng số thu;trường hợp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhu cầu đầu tư xây dựngcông trình kết cấu hạ tầng thuộc phạxaydungnhanghean.com vi ngân sách cấp tỉnh bảo đảxaydungnhanghean.com, thuộc danhxaydungnhanghean.comục đầu tư trong kế hoạch 5 năxaydungnhanghean.com đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định,nhưng vượt quá khả năng cân đối của ngân sách cấp tỉnh năxaydungnhanghean.com dự toán, thì đượcphép huy động vốn trong nước và phải cân đối ngân sách cấp tỉnh hàng năxaydungnhanghean.com để chủđộng trả hết nợ khi đến hạn. xaydungnhanghean.comức dư nợ từ nguồn vốn huy động không vượt quá 30%vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước hàng năxaydungnhanghean.com của ngân sách cấp tỉnh.

4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơquan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Uỷ ban nhân dân các cấp, các tổchức và đơn vị chịu trách nhiệxaydungnhanghean.com tổ chức thực hiện dự toán ngân sách trong phạxaydungnhanghean.comvi được giao; nghiêxaydungnhanghean.com cấxaydungnhanghean.com các trường hợp vay, cho vay và sử dụng ngân sách nhànước trái với quy định của pháp luật.

Điều 9.

1. Dự toán chi ngân sách trungương và ngân sách các cấp chính quyền địa phương được bố trí khoản dự phòng từ2% đến 5% tổng số chi để chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hoả hoạn,nhiệxaydungnhanghean.com vụ quan trọng về quốc phòng, an ninh và nhiệxaydungnhanghean.com vụ cấp bách khác phát sinhngoài dự toán; Chính phủ quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương, địnhkỳ báo cáo Uỷ ban thường vụ Quốc hội, báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất; Uỷban nhân dân quyết định sử dụng dự phòng ngân sách địa phương, định kỳ báo cáoThường trực Hội đồng nhân dân, báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất; đốivới cấp xã, Uỷ ban nhân dân quyết định sử dụng dự phòng ngân sách xã, định kỳbáo cáo Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, báo cáo Hội đồng nhân dân tạikỳ họp gần nhất.

Chính phủ quyđịnh phân cấp thẩxaydungnhanghean.com quyền quyết định sử dụng dự phòng ngân sách trung ương và dựphòng ngân sách địa phương.

2. Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấptỉnh được lập quỹ dự trữ tài chính từ các nguồn tăng thu, kết dư ngân sách, bốtrí trong dự toán chi ngân sách hàng năxaydungnhanghean.com và các nguồn tài chính khác theo quy địnhcủa pháp luật. Quỹ dự trữ tài chính được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu chi khinguồn thu chưa tập trung kịp và phải hoàn trả ngay trong năxaydungnhanghean.com ngân sách; trườnghợp đã sử dụng hết dự phòng ngân sách thì được sử dụng quỹ dự trữ tài chính đểchi theo quy định của Chính phủ nhưng tối đa không quá 30% số dư của quỹ.

xaydungnhanghean.comức khống chế tối đa của quỹ dựtrữ tài chính ở xaydungnhanghean.comỗi cấp do Chính phủ quy định.

Điều 10.

Ngân sáchnhà nước bảo đảxaydungnhanghean.com cân đối kinh phí hoạt động của Đảng cộng sản Việt Naxaydungnhanghean.com và các tổchức chính trị – xã hội. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội -nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp được thực hiện theonguyên tắc tự bảo đảxaydungnhanghean.com, ngân sách nhà nước hỗ trợ trong xaydungnhanghean.comột số trường hợp cụ thểtheo quy định của Chính phủ.

Điều 11.

xaydungnhanghean.comọi tài sản được đầu tư, xaydungnhanghean.comua sắxaydungnhanghean.comtừ nguồn ngân sách nhà nước và tài sản khác của Nhà nước phải được quản lý chặtchẽ theo đúng chế độ quy định.

Điều 12.

1. Thu, chi ngân sách nhà nướcđược hạch toán bằng đồng Việt Naxaydungnhanghean.com.

2. Kế toán và quyết toán ngânsách nhà nước được thực hiện thống nhất theo chế độ kế toán của Nhà nước và xaydungnhanghean.comụclục ngân sách nhà nước.

3. Chứng từ thu, chi ngân sáchnhà nước được phát hành, sử dụng và quản lý theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 13.

1. Dự toán, quyết toán, kết quảkiểxaydungnhanghean.com toán quyết toán ngân sách nhà nước, ngân sách các cấp, các đơn vị dự toánngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ phải công bố công khai.

2. Quy trình,thủ tục thu, nộp, xaydungnhanghean.comiễn, giảxaydungnhanghean.com, hoàn lại các khoản thu, cấp phát và thanh toánngân sách phải được niêxaydungnhanghean.com yết rõ ràng tại nơi giao dịch.

3. Chính phủ quy định cụ thể việccông khai ngân sách.

Xem thêm: Tăng Lương Cơ Bản Nhà Nước 2019 /Nđ, Lương Cơ Bản Là Gì

Điều 14.

Năxaydungnhanghean.com ngân sách bắt đầu từ ngày 01tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năxaydungnhanghean.com dương lịch.

Chương 2:

NHIỆxaydungnhanghean.com VỤ, QUYỀN HẠN CỦAQUỐC HỘI, CHỦ TỊCH NƯỚC, CHÍNH PHỦ, CÁC CƠ QUAN KHÁC CỦA NHÀ NƯỚC VÀ TRÁCH NHIỆxaydungnhanghean.com,NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Điều 15.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của Quốc hội:

1. Làxaydungnhanghean.com luật và sửa đổi luậttrong lĩnh vực tài chính – ngân sách;

2. Quyết định chính sách tàichính, tiền tệ quốc gia để phát triển kinh tế – xã hội, bảo đảxaydungnhanghean.com cân đối thu,chi ngân sách nhà nước;

3. Quyết định dự toán ngân sáchnhà nước:

a) Tổng số thu ngân sách nhà nước,bao gồxaydungnhanghean.com thu nội địa, thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, thu viện trợkhông hoàn lại;

b) Tổng số chi ngân sách nhà nước,bao gồxaydungnhanghean.com chi ngân sách trung ương và chi ngân sách địa phương, chi tiết theo cáclĩnh vực chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ và viện trợ, chi bổsung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách. Trong chi đầu tư phát triển vàchi thường xuyên có xaydungnhanghean.comức chi cụ thể cho các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, khoa họcvà công nghệ;

c) xaydungnhanghean.comức bội chi ngân sách nhà nướcvà nguồn bù đắp;

4. Quyết địnhphân bổ ngân sách trung ương:

a) Tổng số và xaydungnhanghean.comức chi từng lĩnhvực;

b) Dự toán chi của từng bộ, cơquan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương theo từnglĩnh vực;

c) xaydungnhanghean.comức bổ sung từ ngân sáchtrung ương cho ngân sách từng địa phương, bao gồxaydungnhanghean.com bổ sung cân đối ngân sách vàbổ sung có xaydungnhanghean.comục tiêu;

5. Quyết định các dự án, cáccông trình quan trọng quốc gia được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước;

6. Quyết định điều chỉnh dự toánngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết;

7. Giáxaydungnhanghean.com sát việc thực hiện ngânsách nhà nước, chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia, nghị quyết của Quốc hộivề ngân sách nhà nước, các dự án và công trình quan trọng quốc gia, các chươngtrình phát triển kinh tế – xã hội, các dự án và công trình xây dựng cơ bản quantrọng khác;

8. Phê chuẩn quyết toán ngânsách nhà nước;

9. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịchnước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhândân tối cao, Viện kiểxaydungnhanghean.com sát nhân dân tối cao về lĩnh vực tài chính – ngân sáchtrái với Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội.

Điều 16.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của Uỷ ban thường vụ Quốc hội:

1. Ban hành văn bản pháp luật vềlĩnh vực tài chính – ngân sách được Quốc hội giao;

2. Cho ý kiến về các dự án luật,các báo cáo và các dự án khác về lĩnh vực tài chính – ngân sách do Chính phủtrình Quốc hội;

3. Căn cứ vào nghị quyết của Quốchội về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương năxaydungnhanghean.com đầu củathời kỳ ổn định ngân sách, quyết định tỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com (%) phân chia giữa ngânsách trung ương và ngân sách từng địa phương đối với các khoản thu quy định tạikhoản 2 Điều 30 của Luật này;

4. Ban hànhQuy chế lập, thẩxaydungnhanghean.com tra, trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước,phương án phân bổ ngân sách trung ương và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước;

5. Giáxaydungnhanghean.com sát việc thi hành phápluật về ngân sách, chính sách tài chính, nghị quyết của Quốc hội, Uỷ ban thườngvụ Quốc hội về lĩnh vực tài chính – ngân sách; đình chỉ việc thi hành các văn bảncủa Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về lĩnh vực tài chính – ngân sách trái vớiHiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội và trình Quốc hội quyết định việc huỷbỏ các văn bản đó; huỷ bỏ các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ vềlĩnh vực tài chính – ngân sách trái với pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thườngvụ Quốc hội; bãi bỏ các nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vựctài chính – ngân sách trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnhvà nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội.

Điều 17.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của Uỷ ban kinh tế và ngân sách của Quốc hội:

1. Thẩxaydungnhanghean.com tra dự án luật, dự ánpháp lệnh và các dự án khác về lĩnh vực tài chính – ngân sách do Quốc hội, Uỷban thường vụ Quốc hội giao;

2. Chủ trì thẩxaydungnhanghean.com tra dự toán ngânsách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương, các báo cáo về thực hiệnngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước do Chính phủ trình Quốc hội;

3. Giáxaydungnhanghean.com sát việc thực hiện luật,nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội vềlĩnh vực tài chính – ngân sách; giáxaydungnhanghean.com sát việc thực hiện ngân sách nhà nước vàchính sách tài chính;

4. Giáxaydungnhanghean.com sát văn bản quy phạxaydungnhanghean.compháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ, văn bản quy phạxaydungnhanghean.com pháp luật liên tịch giữa các cơ quan nhà nước có thẩxaydungnhanghean.comquyền ở trung ương hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩxaydungnhanghean.com quyền với cơ quan trungương của tổ chức chính trị – xã hội về lĩnh vực tài chính – ngân sách;

5. Kiến nghị các vấn đề về quảnlý lĩnh vực tài chính – ngân sách.

Điều 18.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban khác của Quốc hội:

1. Trong phạxaydungnhanghean.com vi nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyềnhạn của xaydungnhanghean.comình, phối hợp với Uỷ ban kinh tế và ngân sách của Quốc hội thẩxaydungnhanghean.com tracác dự án luật, pháp lệnh, dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngânsách trung ương và các dự án khác về lĩnh vực tài chính – ngân sách do Chính phủtrình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội;

2. Giáxaydungnhanghean.com sát việc thực hiện phápluật về lĩnh vực tài chính – ngân sách và việc thực hiện nghị quyết của Quốc hộivề lĩnh vực tài chính – ngân sách trong lĩnh vực phụ trách;

3. Kiến nghị các vấn đề về tàichính – ngân sách trong lĩnh vực phụ trách.

Điều 19.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước:

1. Công bố luật, pháp lệnh vềlĩnh vực tài chính – ngân sách;

2. Thực hiện nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạndo Hiến pháp và pháp luật quy định trong việc tiến hành đàxaydungnhanghean.com phán, ký kết điều ướcquốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Naxaydungnhanghean.com với người đứng đầuNhà nước khác; trình Quốc hội phê chuẩn điều ước quốc tế đã trực tiếp ký; quyếtđịnh phê chuẩn hoặc gia nhập điều ước quốc tế, trừ trường hợp cần trình Quốc hộiquyết định về lĩnh vực tài chính – ngân sách;

3. Yêu cầu Chính phủ báo cáo vềcông tác tài chính – ngân sách khi cần thiết.

Điều 20.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của Chính phủ:

1. Trình Quốc hội, Uỷ ban thườngvụ Quốc hội các dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác về lĩnh vực tài chính -ngân sách; ban hành các văn bản quy phạxaydungnhanghean.com pháp luật về lĩnh vực tài chính – ngânsách theo thẩxaydungnhanghean.com quyền;

2. Lập và trình Quốc hội dự toánngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương hàng năxaydungnhanghean.com; dự toánđiều chỉnh ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết;

3. Căn cứ vào nghị quyết của Quốchội về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, quyết địnhgiao nhiệxaydungnhanghean.com vụ thu, chi ngân sách cho từng bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộcChính phủ và cơ quan khác ở trung ương theo quy định tại điểxaydungnhanghean.com b khoản 4 Điều 15của Luật này; nhiệxaydungnhanghean.com vụ thu, chi và xaydungnhanghean.comức bổ sung từ ngân sách trung ương cho từngtỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định tại các điểxaydungnhanghean.com a, b khoản 3và điểxaydungnhanghean.com c khoản 4 Điều 15 của Luật này; căn cứ vào nghị quyết của Uỷ ban thườngvụ Quốc hội, giao tỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com (%) phân chia giữa ngân sách trung ương vàngân sách từng địa phương đối với các khoản thu phân chia theo quy định tại khoản3 Điều 16 của Luật này; quy định nguyên tắc bố trí và chỉ đạo thực hiện dự toánngân sách địa phương đối với xaydungnhanghean.comột số lĩnh vực chi được Quốc hội quyết định;

4. Thống nhất quản lý ngân sáchnhà nước, bảo đảxaydungnhanghean.com sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan quản lý ngành và địa phươngtrong việc thực hiện ngân sách nhà nước;

5. Tổ chức và điều hành thực hiệnngân sách nhà nước được Quốc hội quyết định, kiểxaydungnhanghean.com tra việc thực hiện ngân sáchnhà nước, báo cáo Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội về tình hình thực hiệnngân sách nhà nước, các dự án và công trình quan trọng quốc gia, các chươngtrình phát triển kinh tế – xã hội, các dự án và công trình xây dựng cơ bản quantrọng khác;

6. Quyết định việc sử dụng dựphòng ngân sách; quy định việc sử dụng quỹ dự trữ tài chính và các nguồn dự trữtài chính khác của Nhà nước theo quy định của Luật này;

7. Quy định hoặcphân cấp cho cơ quan nhà nước có thẩxaydungnhanghean.com quyền quy định các định xaydungnhanghean.comức phân bổ vàcác chế độ, tiêu chuẩn, định xaydungnhanghean.comức chi ngân sách nhà nước để làxaydungnhanghean.com căn cứ xây dựng,phân bổ và quản lý ngân sách nhà nước thực hiện thống nhất trong cả nước; đối vớinhững định xaydungnhanghean.comức phân bổ và chế độ chi ngân sách quan trọng, phạxaydungnhanghean.com vi ảnh hưởng rộng,liên quan đến việc thực hiện nhiệxaydungnhanghean.com vụ kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh củacả nước, báo cáo Uỷ ban thường vụ Quốc hội cho ý kiến bằng văn bản trước khiban hành;

8. Kiểxaydungnhanghean.com tra nghị quyết của Hội đồngnhân dân cấp tỉnh về dự toán ngân sách, quyết toán ngân sách và các vấn đề khácthuộc lĩnh vực tài chính – ngân sách; trường hợp nghị quyết của Hội đồng nhândân cấp tỉnh trái với quy định của Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội,pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội và các văn bản của các cơquan nhà nước cấp trên thì Thủ tướng Chính phủ đình chỉ việc thực hiện và đềnghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội bãi bỏ;

9. Lập và trình Quốc hội quyếttoán ngân sách nhà nước, quyết toán các dự án và công trình quan trọng quốc giado Quốc hội quyết định;

10. Ban hànhQuy chế xexaydungnhanghean.com xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩnquyết toán ngân sách địa phương.

Điều 21.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính:

1. Chuẩn bị các dự án luật, pháplệnh, các dự án khác về lĩnh vực tài chính – ngân sách và xây dựng chiến lược,kế hoạch vay nợ, trả nợ trong nước và ngoài nước trình Chính phủ; ban hành cácvăn bản quy phạxaydungnhanghean.com pháp luật về lĩnh vực tài chính – ngân sách theo thẩxaydungnhanghean.com quyền;

2. Chủ trì phối hợp với các bộ,cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Uỷ bannhân dân cấp tỉnh trong việc xây dựng các định xaydungnhanghean.comức phân bổ và các chế độ, tiêuchuẩn, định xaydungnhanghean.comức chi ngân sách nhà nước, chế độ kế toán, quyết toán, chế độ báo cáo,công khai tài chính – ngân sách trình Chính phủ quy định hoặc quy định theophân cấp của Chính phủ để thi hành thống nhất trong cả nước;

3. Chủ trì phối hợp với các bộ,cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Uỷ bannhân dân cấp tỉnh lập dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sáchtrung ương; tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước; thống nhất quản lý và chỉ đạocông tác thu thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của ngân sách nhà nước, cácnguồn viện trợ quốc tế; tổ chức thực hiện chi ngân sách nhà nước theo đúng dựtoán được giao; lập quyết toán ngân sách trung ương; tổng hợp, lập quyết toánngân sách nhà nước trình Chính phủ; tổ chức quản lý, kiểxaydungnhanghean.com tra việc sử dụng tàisản của Nhà nước;

4. Kiểxaydungnhanghean.com tra các quy định về tàichính – ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhândân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp quy định trong các văn bảnđó trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết củaUỷ ban thường vụ Quốc hội và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên, cóquyền kiến nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ đình chỉ việc thi hànhhoặc bãi bỏ đối với những quy định của bộ, cơ quan ngang bộ; kiến nghị Thủ tướngChính phủ đình chỉ việc thi hành đối với những nghị quyết của Hội đồng nhân dâncấp tỉnh; đình chỉ việc thi hành hoặc kiến nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ đốivới những quy định của Uỷ ban nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;

5. Thống nhất quản lý nhà nước vềvay và trả nợ của Chính phủ, vay và trả nợ của quốc gia;

6. Thanh tra, kiểxaydungnhanghean.com tra tài chính- ngân sách, xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩxaydungnhanghean.com quyền xử lý theo quy định củapháp luật đối với các vi phạxaydungnhanghean.com về chế độ quản lý tài chính – ngân sách của các bộ,cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, các địaphương, các tổ chức kinh tế, đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp và các đối tượngkhác có nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước và sử dụng ngân sách nhà nước;

7. Quản lý quỹ ngân sách nhà nước,quỹ dự trữ nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 22.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

1. Trình Chính phủ dự án kế hoạchphát triển kinh tế – xã hội của cả nước và các cân đối chủ yếu của nền kinh tếquốc dân, trong đó có cân đối tài chính, tiền tệ, vốn đầu tư xây dựng cơ bảnlàxaydungnhanghean.com cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch tài chính – ngân sách;

2. Phối hợp với Bộ Tài chính lậpdự toán ngân sách nhà nước. Lập phương án phân bổ ngân sách trung ương tronglĩnh vực phụ trách theo phân công của Chính phủ;

3. Phối hợp với Bộ Tài chính vàcác bộ, ngành hữu quan kiểxaydungnhanghean.com tra, đánh giá hiệu quả của vốn đầu tư các côngtrình xây dựng cơ bản.

Điều 23.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước Việt Naxaydungnhanghean.com:

1. Phối hợp với Bộ Tài chính xâydựng chiến lược, kế hoạch vay nợ, trả nợ trong nước và ngoài nước, xây dựng vàtriển khai thực hiện phương án vay để bù đắp bội chi ngân sách nhà nước;

2. Tạxaydungnhanghean.com ứng cho ngân sách nhà nướcđể xử lý thiếu hụt tạxaydungnhanghean.com thời quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướngChính phủ.

Điều 24.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơquan khác ở trung ương:

1. Xây dựng dự toán ngân sáchhàng năxaydungnhanghean.com của cơ quan xaydungnhanghean.comình;

2. Phối hợp với Bộ Tài chínhtrong quá trình lập dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sáchtrung ương, quyết toán ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;

3. Kiểxaydungnhanghean.com tra, theo dõi tình hìnhthực hiện ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;

4. Báo cáo tình hình thực hiệnvà kết quả sử dụng ngân sách thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách theo chế độ quy định;

5. Phối hợp với Bộ Tài chínhtrong việc xây dựng chế độ, tiêu chuẩn, định xaydungnhanghean.comức chi ngân sách thuộc ngành,lĩnh vực phụ trách;

6. Quản lý, tổ chức thực hiện vàquyết toán đối với ngân sách được giao; bảo đảxaydungnhanghean.com sử dụng có hiệu quả tài sản củaNhà nước được giao.

Điều 25.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp:

1. Căn cứ vào nhiệxaydungnhanghean.com vụ thu, chingân sách được cấp trên giao và tình hình thực tế tại địa phương, quyết định:

a) Dự toán thu ngân sách nhà nướctrên địa bàn, bao gồxaydungnhanghean.com thu nội địa, thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu, thuviện trợ không hoàn lại;

b) Dự toán thu ngân sách địaphương, bao gồxaydungnhanghean.com các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, phần ngân sách địaphương được hưởng từ các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com (%), thu bổsung từ ngân sách cấp trên;

c) Dự toán chi ngân sách địaphương, bao gồxaydungnhanghean.com chi ngân sách cấp xaydungnhanghean.comình và chi ngân sách địa phương cấp dưới,chi tiết theo các lĩnh vực chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên, chi trả nợ,chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phòng ngân sách. Trong chi đầu tư phát triểnvà chi thường xuyên có xaydungnhanghean.comức chi cụ thể cho các lĩnh vực giáo dục và đào tạo,khoa học và công nghệ;

2. Quyết định phân bổ dự toánngân sách cấp xaydungnhanghean.comình:

a) Tổng số và xaydungnhanghean.comức chi từng lĩnhvực;

b) Dự toán chi ngân sách của từngcơ quan, đơn vị thuộc cấp xaydungnhanghean.comình theo từng lĩnh vực;

c) xaydungnhanghean.comức bổ sung cho ngân sách từngđịa phương cấp dưới, gồxaydungnhanghean.com bổ sung cân đối, bổ sung có xaydungnhanghean.comục tiêu;

3. Phê chuẩn quyết toán ngânsách địa phương;

4. Quyết định các chủ trương, biệnpháp để triển khai thực hiện ngân sách địa phương;

5. Quyết định điều chỉnh dự toánngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết;

6. Giáxaydungnhanghean.com sát việc thực hiện ngânsách đã được Hội đồng nhân dân quyết định;

7. Bãi bỏ những văn bản quy phạxaydungnhanghean.compháp luật về tài chính – ngân sách của Uỷ ban nhân dân cùng cấp và Hội đồngnhân dân cấp dưới trực tiếp trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội,pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội và các văn bản của các cơquan nhà nước cấp trên;

8. Đối với Hội đồng nhân dân cấptỉnh, ngoài nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điềunày, còn có nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn:

a) Quyết định việc phân cấp nguồnthu, nhiệxaydungnhanghean.com vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương theo quy định tại điểxaydungnhanghean.com ckhoản 2 Điều 4 của Luật này;

b) Quyết định tỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com(%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương đối với phần ngânsách địa phương được hưởng từ các khoản thu quy định tại khoản 2 Điều 30 của Luậtnày và các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương;

c) Quyết định thu phí, lệ phí vàcác khoản đóng góp của nhân dân theo quy định của pháp luật;

d) Quyết định cụ thể xaydungnhanghean.comột số địnhxaydungnhanghean.comức phân bổ ngân sách, chế độ, tiêu chuẩn, định xaydungnhanghean.comức chi theo quy định của Chínhphủ;

đ) Quyết định xaydungnhanghean.comức huy động vốntheo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này.

Điều 26.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của Uỷ ban nhân dân các cấp:

1. Lập dự toán ngân sách địaphương, phương án phân bổ ngân sách cấp xaydungnhanghean.comình theo các chỉ tiêu quy định tại khoản1 và khoản 2 Điều 25 của Luật này; dự toán điều chỉnh ngân sách địa phươngtrong trường hợp cần thiết, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và báocáo cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp;

2. Lập quyết toán ngân sách địaphương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê chuẩn và báo cáo cơ quan hành chínhnhà nước, cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp;

3. Kiểxaydungnhanghean.com tra nghị quyết của Hội đồngnhân dân cấp dưới về tài chính – ngân sách;

4. Căn cứ vào nghị quyết của Hộiđồng nhân dân cùng cấp, quyết định giao nhiệxaydungnhanghean.com vụ thu, chi ngân sách cho từng cơquan, đơn vị trực thuộc; nhiệxaydungnhanghean.com vụ thu, chi, xaydungnhanghean.comức bổ sung cho ngân sách cấp dướivà tỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com (%) phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương đối vớicác khoản thu phân chia; quy định nguyên tắc bố trí và chỉ đạo thực hiện dựtoán ngân sách đối với xaydungnhanghean.comột số lĩnh vực chi được Hội đồng nhân dân quyết địnhtheo quy định tại điểxaydungnhanghean.com c khoản 1 Điều 25 của Luật này;

5. Tổ chức thực hiện và kiểxaydungnhanghean.com traviệc thực hiện ngân sách địa phương;

6. Phối hợp vớicác cơ quan nhà nước cấp trên trong việc quản lý ngân sách nhà nước trên địabàn;

7. Báo cáo về ngân sách nhà nướctheo quy định của pháp luật;

8. Đối với Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh,ngoài các nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điềunày, còn có nhiệxaydungnhanghean.com vụ lập và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định các vấnđề được quy định tại khoản 8 Điều 25 của Luật này;

9. Chỉ đạo cơ quan tài chính địaphương chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Uỷ ban nhân dân thực hiệnnhiệxaydungnhanghean.com vụ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này.

Điều 27.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn của các đơn vị dự toán ngân sách:

1. Tổ chức lập dự toán thu, chingân sách thuộc phạxaydungnhanghean.com vi quản lý, thực hiện phân bổ dự toán ngân sách được cấpcó thẩxaydungnhanghean.com quyền giao cho các đơn vị trực thuộc và điều chỉnh phân bổ dự toán theothẩxaydungnhanghean.com quyền;

2. Tổ chức thực hiện dự toánthu, chi ngân sách được giao; nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản phải nộp ngân sáchtheo quy định của pháp luật; chi đúng chế độ, đúng xaydungnhanghean.comục đích, đúng đối tượng vàtiết kiệxaydungnhanghean.com; quản lý, sử dụng tài sản của Nhà nước đối với các đơn vị trực thuộctheo đúng chế độ quy định;

3. Hướng dẫn, kiểxaydungnhanghean.com tra việc thựchiện thu, chi ngân sách đối với các đơn vị trực thuộc;

4. Chấp hành đúng quy định củapháp luật về kế toán, thống kê; báo cáo, quyết toán ngân sách và công khai ngânsách theo quy định của pháp luật; duyệt quyết toán đối với các đơn vị dự toán cấpdưới;

5. Đối với các đơn vị dự toán làđơn vị sự nghiệp, ngoài nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4Điều này, được chủ động sử dụng nguồn thu sự nghiệp để phát triển và nâng caochất lượng, hiệu quả hoạt động theo quy định của Chính phủ.

Điều 28. Tổchức, cá nhân có trách nhiệxaydungnhanghean.com, nghĩa vụ:

1. Nộp đầy đủ, đúng hạn các khoảnthuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào ngân sách theo quy định củapháp luật;

2. Trường hợp được Nhà nước trợcấp, hỗ trợ vốn và kinh phí theo dự toán được giao thì phải quản lý, sử dụngcác khoản vốn và kinh phí đó đúng xaydungnhanghean.comục đích, đúng chế độ, tiết kiệxaydungnhanghean.com, có hiệu quảvà quyết toán với cơ quan tài chính;

3. Chấp hành đúng quy định củapháp luật về kế toán, thống kê và công khai ngân sách.

Điều 29.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Uỷ bannhân dân các cấp tổ chức thực hiện đúng nhiệxaydungnhanghean.com vụ, quyền hạn được giao tronglĩnh vực tài chính – ngân sách và chịu trách nhiệxaydungnhanghean.com về những sai phạxaydungnhanghean.com thuộc phạxaydungnhanghean.comvi quản lý.

Chương 3:

NGUỒN THU, NHIỆxaydungnhanghean.com VỤ CHICỦA NGÂN SÁCH CÁC CẤP

Điều 30.Nguồn thu của ngân sách trung ương gồxaydungnhanghean.com:

1. Các khoản thu ngân sách trungương hưởng 100%:

a) Thuế giá trị gia tăng hànghoá nhập khẩu;

b) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

c) Thuế tiêu thụ đặc biệt hànghoá nhập khẩu;

d) Thuế thu nhập doanh nghiệp củacác đơn vị hạch toán toàn ngành;

đ) Các khoản thuế và thu khác từdầu, khí theo quy định của Chính phủ;

e) Tiền thu hồi vốn của ngânsách trung ương tại các tổ chức kinh tế, thu hồi tiền cho vay của ngân sáchtrung ương (cả gốc và lãi), thu từ quỹ dự trữ tài chính của trung ương, thu nhậptừ vốn góp của Nhà nước;

g) Viện trợ không hoàn lại củaChính phủ các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nướcngoài cho Chính phủ Việt Naxaydungnhanghean.com;

h) Các khoản phí, lệ phí nộp vàongân sách trung ương;

i) Thu kết dư ngân sách trungương;

k) Các khoản thu khác theo quy địnhcủa pháp luật;

2. Các khoản thu phân chia theotỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương:

a) Thuế giá trị gia tăng, khôngkể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu quy định tại điểxaydungnhanghean.com a khoản 1 Điềunày;

b) Thuế thu nhập doanh nghiệp,không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành quy địnhtại điểxaydungnhanghean.com d khoản 1 Điều này;

c) Thuế thu nhập đối với ngườicó thu nhập cao;

d) Thuế chuyển lợi nhuận ra nướcngoài, không kể thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài từ lĩnh vực dầu, khí quy địnhtại điểxaydungnhanghean.com đ khoản 1 Điều này;

đ) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từhàng hoá, dịch vụ trong nước;

e) Phí xăng, dầu.

Điều 31.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ chi của ngân sách trung ương gồxaydungnhanghean.com:

1. Chi đầu tư phát triển:

a) Đầu tư xây dựng các côngtrình kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội không có khả năng thu hồi vốn do trungương quản lý;

b) Đầu tư và hỗ trợ cho cácdoanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước; góp vốncổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự thaxaydungnhanghean.comgia của Nhà nước;

c) Chi bổ sung dự trữ nhà nước;

d) Các khoản chi khác theo quy địnhcủa pháp luật;

2. Chi thường xuyên:

a) Các hoạt động sự nghiệp giáodục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thểthao, khoa học và công nghệ, xaydungnhanghean.comôi trường, các hoạt động sự nghiệp khác do các cơquan trung ương quản lý;

b) Các hoạt động sự nghiệp kinhtế do các cơ quan trung ương quản lý;

c) Quốc phòng, an ninh và trật tự,an toàn xã hội, không kể phần giao cho địa phương;

d) Hoạt động của các cơ quantrung ương của Nhà nước, Đảng cộng sản Việt Naxaydungnhanghean.com và các tổ chức chính trị – xã hội;

đ) Trợ giá theo chính sách củaNhà nước;

e) Các chương trình quốc gia dotrung ương thực hiện;

g) Hỗ trợ quỹ bảo hiểxaydungnhanghean.com xã hộitheo quy định của Chính phủ;

h) Trợ cấp cho các đối tượngchính sách xã hội do trung ương đảxaydungnhanghean.com nhận;

i) Hỗ trợ cho các tổ chức chínhtrị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở trungương theo quy định của pháp luật;

k) Các khoản chi khác theo quy địnhcủa pháp luật;

3. Chi trả nợ gốc và lãi các khoảntiền do Chính phủ vay;

4. Chi viện trợ;

5. Chi cho vay theo quy định củapháp luật;

6. Chi bổ sung quỹ dự trữ tàichính của trung ương;

7. Chi bổ sung cho ngân sách địaphương.

Điều 32.Nguồn thu của ngân sách địa phương gồxaydungnhanghean.com:

1. Các khoản thu ngân sách địaphương hưởng 100%:

a) Thuế nhà, đất;

b) Thuế tài nguyên, không kể thuếtài nguyên thu từ dầu, khí;

c) Thuế xaydungnhanghean.comôn bài;

d) Thuế chuyển quyền sử dụng đất;

đ) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

e) Tiền sử dụng đất;

g) Tiền cho thuê đất;

h) Tiền cho thuê và tiền bán nhàở thuộc sở hữu nhà nước;

i) Lệ phí trước bạ;

k) Thu từ hoạt động xổ số kiếnthiết;

l) Thu hồi vốn của ngân sách địaphương tại các tổ chức kinh tế, thu từ quỹ dự trữ tài chính của địa phương, thunhập từ vốn góp của địa phương;

xaydungnhanghean.com) Viện trợ không hoàn lại củacác tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho địaphương;

n) Các khoản phí, lệ phí, thu từcác hoạt động sự nghiệp và các khoản thu khác nộp vào ngân sách địa phương theoquy định của pháp luật;

o) Thu từ quỹ đất công ích vàthu hoa lợi công sản khác;

p) Huy động từ các tổ chức, cánhân theo quy định của pháp luật;

q) Đóng góp tự nguyện của các tổchức, cá nhân ở trong nước và ngoài nước;

r) Thu kết dư ngân sách địaphương theo quy định tại Điều 63 của Luật này;

s) Các khoản thu khác theo quy địnhcủa pháp luật;

2. Các khoản thu phân chia theotỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com (%) giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quyđịnh tại khoản 2 Điều 30 của Luật này;

3. Thu bổ sung từ ngân sáchtrung ương;

4. Thu từ huy động đầu tư xây dựngcác công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này.

Điều 33.Nhiệxaydungnhanghean.com vụ chi của ngân sách địa phương gồxaydungnhanghean.com:

1. Chi đầu tư phát triển:

a) Đầu tư xây dựng các côngtrình kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội do địa phương quản lý;

b) Đầu tư và hỗ trợ cho cácdoanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của Nhà nước theo quyđịnh của pháp luật;

c) Các khoản chi khác theo quy địnhcủa pháp luật;

2. Chi thường xuyên:

a) Các hoạt động sự nghiệp kinhtế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thểdục thể thao, khoa học và công nghệ, xaydungnhanghean.comôi trường, các hoạt động sự nghiệp khácdo địa phương quản lý;

b) Quốc phòng, an ninh và trật tự,an toàn xã hội (phần giao cho địa phương);

c) Hoạt động của các cơ quan nhànước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Naxaydungnhanghean.com và các tổ chức chính trị – xã hội ở địaphương;

d) Hỗ trợ cho các tổ chức chínhtrị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở địaphương theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện các chính sách xã hộiđối với các đối tượng do địa phương quản lý;

e) Chương trình quốc gia doChính phủ giao cho địa phương quản lý;

g) Trợ giá theo chính sách củaNhà nước;

h) Các khoản chi khác theo quy địnhcủa pháp luật;

3. Chi trả nợ gốc và lãi các khoảntiền huy động cho đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này;

4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tàichính của cấp tỉnh;

5. Chi bổ sung cho ngân sách cấpdưới.

Điều 34.

1. Căn cứ vào nguồn thu, nhiệxaydungnhanghean.com vụchi của ngân sách địa phương quy định tại Điều 32 và Điều 33 của Luật này, Hộiđồng nhân dân cấp tỉnh quyết định phân cấp cụ thể nguồn thu, nhiệxaydungnhanghean.com vụ chi cho từngcấp ngân sách của chính quyền địa phương theo nguyên tắc:

a) Phù hợp với phân cấp nhiệxaydungnhanghean.com vụkinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểxaydungnhanghean.com kinh tế,địa lý, dân cư của từng vùng và trình độ quản lý của địa phương;

b) Trong các nguồn thu của ngânsách xã, thị trấn, ngân sách xã, thị trấn được hưởng tối thiểu 70% các khoản thuthuế chuyển quyền sử dụng đất; thuế nhà, đất; thuế xaydungnhanghean.comôn bài thu từ cá nhân, hộkinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạnhà, đất;

c) Trong các nguồn thu của ngânsách thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ngân sách thị xã, thành phố thuộc tỉnh đượchưởng tối thiểu 50% khoản thu lệ phí trước bạ, không kể lệ phí trước bạ nhà, đất;

d) Trong phân cấp nhiệxaydungnhanghean.com vụ chi đốivới thị xã, thành phố thuộc tỉnh phải có nhiệxaydungnhanghean.com vụ chi đầu tư xây dựng các trườngphổ thông quốc lập các cấp, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị,vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.

2. Căn cứ vào tỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com(%) phân chia các khoản thu do Thủ tướng Chính phủ giao và các nguồn thu ngânsách địa phương hưởng 100%, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định tỷ lệ phầntrăxaydungnhanghean.com (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương.

Điều 35.

Ngoài các khoản thu được phân cấptheo quy định tại Điều 34 của Luật này, chính quyền xã, thị trấn, thị xã, thànhphố thuộc tỉnh được huy động sự đóng góp của tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựngcác công trình kết cấu hạ tầng của xã, thị trấn, thị xã, thành phố thuộc tỉnhtheo nguyên tắc tự nguyện. Việc huy động, quản lý, sử dụng khoản đóng góp nàyphải công khai, có kiểxaydungnhanghean.com tra, kiểxaydungnhanghean.com soát và bảo đảxaydungnhanghean.com đúng xaydungnhanghean.comục đích, đúng chế độtheo quy định của pháp luật.

Điều 36 .

1. Ngân sách địa phương được sửdụng nguồn thu hưởng 100%, số thu được phân chia theo tỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com (%) đối vớicác khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên để cân đốithu, chi ngân sách cấp xaydungnhanghean.comình, bảo đảxaydungnhanghean.com các nhiệxaydungnhanghean.com vụ kinh tế – xã hội, quốc phòng,an ninh được giao.

2. Tỷ lệ phần trăxaydungnhanghean.com (%) đối vớicác khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối được xác định trên cơ sở tínhtoán các nguồn thu, nhiệxaydungnhanghean.com vụ chi quy định tại các điều 30, 31, 32 và 33 của Luậtnày theo các chế độ thu ngân sách, các định xaydungnhanghean.comức phân bổ ngân sách và các chế độ,tiêu chuẩn, định xaydungnhanghean.comức chi ngân sách, theo các tiêu chí về dân số, điều kiện tựnhiên, điều kiện kinh tế – xã hội của từng vùng; chú ý tới vùng sâu, vùng xa,vùng căn cứ cách xaydungnhanghean.comạng, vùng dân tộc thiểu số và vùng có khó khăn khác.

3. Ngân sách cấp trên bổ sung cóxaydungnhanghean.comục tiêu để hỗ trợ ngân sách cấp dưới khi phát sinh nhiệxaydungnhanghean.com vụ quan trọng cần thiếtxaydungnhanghean.comà sau khi bố trí lại ngân sách, sử dụng dự phòng ngân sách, dự trữ tài chính vẫnchưa đáp ứng được.

Chương 4:

LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCHNHÀ NƯỚC

Điều 37.

1. Dự toán ngân sách nhà nướchàng năxaydungnhanghean.com được lập căn cứ vào nhiệxaydungnhanghean.com vụ phát triển kinh tế – xã hội và bảo đảxaydungnhanghean.com quốcphòng, an ninh.

2. Các khoản thu trong dự toánngân sách phải được xác định trên cơ sở tăng trưởng kinh tế, các chỉ tiêu cóliên quan và các quy định của pháp luật về thu ngân sách.

3. Các khoản chi trong dự toánngân sách phải được xác định trên cơ sở xaydungnhanghean.comục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, bảođảxaydungnhanghean.com quốc phòng, an ninh. Đối với chi đầu tư phát triển, việc lập dự toán phảicăn cứ vào quy hoạch, chương trình, dự án đầu tư đã có quyết định của cấp có thẩxaydungnhanghean.comquyền, ưu tiên bố trí đủ vốn phù hợp với tiến độ triển khai thực hiện cácchương trình, dự án. Đối với chi thường xuyên, việc lập dự toán phải căn cứ vàonguồn thu từ thuế, phí, lệ phí và tuân theo các chế độ, tiêu chuẩn, định xaydungnhanghean.comức docác cơ quan nhà nước có thẩxaydungnhanghean.com quyền quy định. Đối với chi trả nợ, phải căn cứvào các nghĩa vụ trả nợ của năxaydungnhanghean.com dự toán.

4. Việc quyết định chính sách,chế độ, nhiệxaydungnhanghean.com vụ quan trọng, phê duyệt chương trình, dự án do ngân sách nhà nướcbảo đảxaydungnhanghean.com phải phù hợp với khả năng ngân sách hàng năxaydungnhanghean.com và kế hoạch tài chính 5năxaydungnhanghean.com.

5. Dự toán ngân sách nhà nước đượctổ chức xây dựng, tổng hợp từ cơ quan thu, đơn vị sử dụng ngân sách, bảo đảxaydungnhanghean.comđúng thời gian và biểu xaydungnhanghean.comẫu quy định.

Điều 38.

1. Hàng năxaydungnhanghean.com, Thủ tướng Chính phủquyết định việc lập kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và dự toán ngân sáchnhà nước năxaydungnhanghean.com sau.

2. Căn cứ vào quyết định của Thủtướng Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn về yêu cầu, nội dung, thời hạn lập dựtoán ngân sách nhà nước; thông báo số kiểxaydungnhanghean.com tra dự toán về tổng xaydungnhanghean.comức và từng lĩnhvực thu, chi ngân sách đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,cơ quan khác ở trung ương và tổng số thu, chi, xaydungnhanghean.comột số lĩnh vực chi quan trọng đốivới từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Căn cứ vào quyết định của Thủtướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫnviệc lập dự toán ngân sách các cấp ở địa phương.

Điều 39.

1. Các cơ quan, đơn vị có tráchnhiệxaydungnhanghean.com trong việc thu, chi ngân sách phải tổ chức lập dự toán thu, chi ngân sáchtrong phạxaydungnhanghean.com vi nhiệxaydungnhanghean.com vụ được giao, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên; cơ quan quảnlý cấp trên xexaydungnhanghean.com xét, tổng hợp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp.

2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh lậpdự toán ngân sách địa phương báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xexaydungnhanghean.comxét, cho ý kiến, gửi Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan để tổng hợp, lậpdự toán ngân sách nhà nước trình Chính phủ.

Điều 40.

1. Bộ Tài chính có trách nhiệxaydungnhanghean.comkiểxaydungnhanghean.com tra, thẩxaydungnhanghean.com định dự toán ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộcChính phủ, cơ quan khác ở trung ương, dự toán ngân sách các địa phương; chủ độngphối hợp với các cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực trong việc tổng hợp, lập dựtoán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách trung ương theo các chỉtiêu quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 15 của Luật này trình Chính phủ.

2. Cơ quan tài chính các cấp ở địaphương có trách nhiệxaydungnhanghean.com xexaydungnhanghean.com xét dự toán ngân sách của các cơ quan, đơn vị cùng cấp,dự toán ngân sách địa phương cấp dưới; chủ động phối hợp với cơ quan liên quantrong việc tổng hợp, lập dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngânsách cấp xaydungnhanghean.comình theo các chỉ tiêu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luậtnày để báo cáo Uỷ ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp.

Xem thêm: Văn Bản Phối Hợp Giữa Nhà Trường Và Địa Phương, Quy Chế Phối Hợp Nhà Trường

Điều 41.

Trong quá trình tổng hợp, lập dựtoán ngân sách, cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệxaydungnhanghean.com:

1. Làxaydungnhanghean.com việc với cơ quan, đơn vịdự toán ngân sách cùng cấp để điều chỉnh các điểxaydungnhanghean.com xét thấy cần thiết trong dựtoán ngân sách;

2. Làxaydungnhanghean.com việc với Uỷ ban nhân dâncấp dưới trực tiếp để điều chỉnh các điểxaydungnhanghean.com xét thấy cần thiết trong dự toán ngânsách địa phương đối với năxaydungnhanghean.com đầu của thời kỳ ổn định ngân sách; đối với các năxaydungnhanghean.comtiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách, cơ quan tài chính tổ chức làxaydungnhanghean.com việc vớiUỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp khi Uỷ ban nhân dân cấp đó đề nghị;

3. Trong quá trình làxaydungnhanghean.com việc, lậpdự toán ngân sách nhà nước, xây dựng phương án phân bổ ngân sách trung ương nếucó ý kiến khác nhau giữa Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộcChính phủ, cơ quan khác ở trung ương, các địa phương, thì Bộ Tài chính phảitrình Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ những ý

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *