Nhà đất Sóc Trăng – Bảng giá nhà đất tỉnh Sóc Trăng. Gia Khánh cập nhật thông tin mới nhất về bảng giá đất tỉnh Sóc Trăng từ năm 2015 đến 2020.

Đang xem: Giá Vật Liệu Xây Dựng Tại Sóc Trăng Tháng 8/2016

Bản đồ Hành Chính Tỉnh Sóc Trăng

*
*

Dự án bất động sản tại Sóc Trăng

Bảng giá đất tỉnh Sóc Trăng

ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH SÓC TRĂNG——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc—————

Số: 03/2018/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 18 tháng 01 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành); giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá trong bảng giá đất).

2. Đối tượng áp dụng

a) Các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên), đơn vị vũ trang nhân dân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thuê trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

c) Các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, thuế, tài chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất

1. Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng tùy theo từng khu vực địa bàn huyện, thị xã và thành phố. Đối với đất nông nghiệp khác, đất phi nông nghiệp ngoài đất ở được áp dụng hệ số tương tự như đất ở có cùng khu vực, vị trí.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất theo từng khu vực địa bàn huyện, thị xã và thành phố cụ thể như sau:

a) Trên địa bàn thành phố Sóc Trăng

a.1. Đối với đất ở đô thị: Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số) được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

a.2. Đối với đất nông nghiệp

– Các thửa đất thuộc vị trí 2, 3, 4 tại các Điểm b, c và d Khoản 1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (gọi tắt là Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND): Hệ số là 1,2.

– Các vị trí còn lại tại Khoản 1 Phụ lục 5 (trừ vị trí 2, 3, 4) ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND: Hệ số là 1,0.

b) Trên địa bàn thị xã Ngã Năm

b.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

b.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

c) Trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu

c.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

c.2. Đối với đất nông nghiệp

– Đất tại 04 phường

+ Các thửa đất có canh tiếp giáp với các đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, lộ nhựa, có chiều sâu thâm hậu 50 mét tính từ mép đường; đất nông nghiệp trong khu dân cư đô thị: Hệ số là 1,2.

+ Các thửa đất tại các vị trí còn lại: Hệ số là 1,0.

– Đất tại các xã: Hệ số là 1,0.

d) Trên địa bàn huyện Mỹ Xuyên

d.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn

– Đất ở đô thị: Hệ số là 1,0.

– Đất ở nông thôn

+ Tại xã Thạnh Phú: Quốc lộ 1A – đoạn từ cầu cần Đước đến giáp Đường tỉnh 940 mới: Hệ số là 1,2.

+ Xã Thạnh Quới: Huyện lộ 20 (KV2-VT1) – đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến hết ranh đất nhà máy nước đá Trường Hưng: Hệ số là 1,2.

+ Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm, khu vực, vị trí còn lại: Hệ số là 1,0.

d.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

đ. Trên địa bàn huyện Mỹ Tú

đ.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định trong Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

đ.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

e) Trên địa bàn huyện Kế Sách

e.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

e.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.

g) Trên địa bàn huyện Thạnh Trị

g.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

g.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

Xem thêm:

h) Trên địa bàn huyện Long Phú

h.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này. Các tuyến đường, đoạn đường, hẻm và các khu vực, vị trí còn lại không quy định tại Phụ lục 1: Hệ số là 1,0.

h.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.

i) Trên địa bàn huyện Cù Lao Dung

i.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn

– Tại thị trấn Cù Lao Dung: Hệ số là 1,2.

– Tại các xã còn lại: Hệ số là 1,1.

i.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số được quy định tại Phụ lục 2 và 3 kèm theo Quyết định này. Đối với các khu vực, vị trí và các loại đất nông nghiệp còn lại không quy định tại Phụ lục 2 và 3: Hệ số là 1,0.

k) Huyện Châu Thành

k.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số là 1,0.

k.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

l) Huyện Trần Đề

l.1. Đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn: Hệ số là 1,0.

l.2. Đối với đất nông nghiệp: Hệ số là 1,0.

m) Đối với các loại đất phi nông nghiệp còn lại (trừ đất ở đô thị và đất ở nông thôn): Hệ số được xác định tương ứng với hệ số quy định đối với đất ở đô thị và đất ở nông thôn tại Khoản 2 Điều này và quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND.

3. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông nghiệp khác (ngoại trừ đất ở): Được xác định tương ứng với hệ số được quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này và quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND và Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND .

Điều 3. Trách nhiệm của sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyên, thị xã và thành phố

1. Sở Tài chính có trách nhiệm:

a) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này khi có yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan;

b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm và quyền sử dụng đất thuê trả tiền thuế đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hệ số quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước để xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung liên quan đến việc xác định, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này và các quy định của Nhà nước.

b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Xử lý chuyển tiếp

Các trường hợp được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về hệ số điều chỉnh giá năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, nhưng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định và phê duyệt giá đất cụ thể trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng và không điều chỉnh theo Quyết định này.

a) Lựa chọn áp dụng hệ số theo quy định tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Trường hợp này, cơ quan thuế có trách nhiệm phối hợp các đơn vị liên quan căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành và hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

b) Không lựa chọn áp dụng hệ số theo quy định tại Quyết định này để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Trường hợp này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xác định giá đất cụ thể và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2018.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

3. Quyết định này thay thế Quyết định số 14/2016/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời cho Sở Tài chính để được hướng dẫn giải quyết.

Điều 6.

Xem thêm:

 Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Nơi nhận:– Như Điều 6;– VP.Chính phủ;– Bộ TC, Bộ TN&MT;– Cục Kiểm tra Văn bản – Bộ Tư pháp;– TT TU, TT.HĐND tỉnh;– Thành viên UBND tỉnh;– UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;– Cục Thuế tỉnh;– Phòng TN&MT các huyện, TX, TP;– Chi cục Thuế các huyện, TX, TP;– Báo ST, Đài PTTH tỉnh;– Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;– Hộp thư điện tử:Phongkiemtravanban2012

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *