Chất lượng của vật liệu xây dựng là yêu cầu cơ bản và quan trọng để bảm bảo chất lượng trong các công trình xây dựng. Thí nghiệm vật liệu xây dựng 24h đưa ra các tiêu chuẩn và quy cách lấy mẫu theo yêu cầu của Bộ xây dựng.

Đang xem: Tiêu chuẩn lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng

Dưới đây là bài viết tổng hợp quy cách lấy mẫu thí nghiệm của một số vật liệu xây dựng cơ bản.

1. Quy định của việc lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng

Vật liệu xây dựng phải được thực hiện thí nghiệm kiểm tra tại các phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn.

Các phòng thí nghiệm này phải có đầy đủ chức năng để thực hiện các phép thử cần thiết để xác định chính xác chất lượng nguyên vật liệu mà nhà thầy sử dụng.

Quy trình lấy mẫu vật liệu xây dựng phải tuân thủ đúng quy định để đảm bảo kết quả trong thí nghiệm không làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng.

2. Quy cách lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng cơ bản

2.1. Xi măng

*

Thí nghiệm Xi mănga. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 6260-1995, 6282-2009, 6260-2009b. Quy cách lấy mẫu:Mỗi lô xi măng nhỏ hơn 40 tấn đều phải lấy 2 mẫu, mỗi mẫu 20kg để thí nghiệm.Mẫu xi măng phải lấy rải rác ở các bao trong kho, mỗi bao lấy 1kg.Mỗi mẫu thí nghiệm phải có 1 mẫu lưu để làm mẫu đối chứng.Trong thời gian 60 ngày, nếu không có khiếu nại giữa bên mua và bán xi măng về kết quả thí nghiệm, phòng thí nghiệm làm thủ tục hủy bỏ mẫu lưu.Khi bắt đầu nhập xi măng công trường, đại diện Bên A và Bên B cùng nhau lấy mẫu đóng gói niêm phong, lập biên bản lấy mẫu và gửi đến phòng thí nghiệm để làm thí nghiệm.Mẫu xi măng phải để trong hộp kín tránh nước, tránh các hóa chất khác, tránh nhiệt độ cao và để nơi khô ráo.Mỗi mẫu xi măng thí nghiệm phải thực hiện ít nhất 5 chỉ tiêu trong bảng 1 của TCVN 6260-1995

2.2 Cát xây dựng (đổ bê tông)

Cát xây dựnga. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 7570:2006; TCXD 127-1985.b. Phân loại cát xây dựng:

Cát xây dựng được chia làm 4 loại: Cát to, cát vừa, cát nhỏ, cát mịn.

c. Quy cách lấy mẫu:Cứ 100m3 cát lấy một mẫu thử với khối lượng không nhỏ hơn 50kg.Mẫu cát phải được lấy riêng biệt ở từng vị trí khác nhau trong đống cát cùng loại, góp lại và trộn đều, đóng gói và lập biên bản lấy mẫu, mang đi thí nghiệm.

2.3. Đá dăm (sỏi) dùng trong bê tông

*

Đá dăm thí nghiệma. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 7572:2006b. Các nhóm đá dăm:Đá cỡ 0,5×1: cỡ hạt từ 5-10mmĐá cỡ 1×2: cỡ hạt từ 10-20mmĐá cỡ 2×4: cỡ hạt từ 20-40mmĐá cỡ 4×7: cỡ hạt từ 40-70mmc. Quy cách lấy mẫuThành phần hạt: Đối với các cỡ đá thành phần hạt nằm trong đường bao cấp phối được quy định cụ thể.Phương pháp lấy mẫu đá dăm (sỏi) thí nghiệm: Cứ nhỏ hơn 200m3 đá lấy 02 mẫu thử. Lấy rải rác ở nhiều vị trí khác nhau trong một đống đá cùng loại, góp lại trộn đều, đóng gói, lập biên bản lấy mẫu, mang đi thí nghiệm.

2.4. Thép xây dựng

Thép xây dựnga. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 1651:2008b. Các loại thép xây dựngThép tròn trơnThép tròn đốt cán nóngCán nguộiThép hìnhThép láThép tấm

Kiểm tra đường kính cốt thép bằng cách cân trọng lượng:

Khi đưa thép vào sử dụng cần kiểm tra đường kính thực của cốt thép:

Cắt 01 đoạn thép dài 1m để cân kiểm tra trọng lượng Q (gram)Đường kính thực của cây thép được tính bằng công thức sau: Dthực = 0,43 * Căn bậc 2 (Q) (mm)c. Quy cách lấy mẫuCứ mỗi lô thép có khối lượng Nó bao gồm tất cả các chủng loại cốt thép trong lô.Mỗi loại lấy 03 thanh dài từ 0,5m-0,8m.d. Các chỉ tiêu cơ lý thí nghiệm thépGiới hạn chảy, giới hạn bềnĐộ giãn dàiĐường kính thực đo.Uốn nguội.

2.5. Thép hình kết cấu xây dựng

*

Thép hìnha. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN1651:2009b. Quy cách lấy mẫuCứ mỗi lô thép có khối lượng Sẽ bao gồm tất cả các chủng loại cốt thép trong lô.Mỗi loại lấy 03 thanh dài từ 0,5m-0,8mc. Các chỉ tiêu cơ lý thí nghiệm thépGiới hạn chảy, giới hạn bềnĐộ giãn dài

2.6. Gạch xây dựng

*

Gạch xây dựnga. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 1450:2009, TCVN 1451-1998b. Quy cách lấy mẫu

Cứ mỗi lô 50.000 viên gạch lấy 01 mẫu thử gồm 30 viên. Mỗi lô nhỏ hơn 50.000 viên xem như một lô

c. Các chỉ tiêu cơ lý thí nghiệm gạchCường độ nénCường độ uốnKhối lượng thể tíchHình dạng và kích thướcCác khuyết tật ngoại quan

2.7. Gạch bê tông tự chèn, gạch bê tông lát

a. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 6476-1999b. Quy cách lấy mẫuCứ một lô 15.000 viên lấy một tổ mẫu gồm 20 viênMột lô nhỏ hơn 15.000 viên xem như một lôKiểm tra các chỉ tiêu cơ lý theo TCVN 6476-1999

2.8. Bê tông

*

Bê tông thí nghiệma. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 4453:1995b. Quy cách lấy mẫuCán bộ kỹ thuật của Chủ đầu tư (hoặc TVGS) ký xác nhận trên tem và dán lên mẫu ngay sau khi vừa đúc mẫu bê tông (khi bê tông còn ướt).Thí nghiệm ép mẫu bê tông ở tuổi từ 7 ngày, 28 ngày.Mỗi loại cấu kiện bê tông phải sẽ lấy một tổ mẫu gồm 03 viên mẫu được lấy cùng một lúc ở cùng một chỗ theo quy định của TCVN 3105:1993.Kích thước viên mẫu 10x10x10cm hoặc 15x15x15cm.c. Số lượng tổ mẫuĐối với bê tông khối lớn: Cứ 500m3 lấy 01 tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổ lớn hơn 1000m2 và cứ 250m3 lấy 01 tổ mẫu khi khối lượng bê tông trong một khối đổ ít hơn 1000m3.

Xem thêm:

Đối với các móng lớn: Cứ 100m3 bê tông lấy 01 tổ mẫu nhưng không ít hơn một tổ mẫu cho một khối móngĐối với bê tông móng bệ máy có khối lượng đổ lớn hơn 50m3: Vậy thì cứ 50 m3 lấy 01 tổ mẫu nhưng vẫn lấy một tổ mẫu khi khối lượng ít hơn 50m3.Đối với kết cấu cấu khung cột, dầm, sàn: Cứ 20m3 lấy 01 tổ mẫu. Thế nhưng khi khối lượng ít hơn thì vẫn phải lấy một tổ mẫu cho mỗi loại cấu kiện.Đối với các kết cấu đơn chiếc khác có khối lượng ít hơn: Vậy thì vẫn phải lấy một tổ mẫu.Đối với bê tông nền, mặt đường,… : Cứ 200m3 lấy 01 tổ mẫu. Thế nhưng nếu khối lượng bê tông ít hơn 200m3 thì vẫn phải lấy một tổ mẫu.

2.9. Vữa xây, trát

*

Vữa xây dựnga. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 3121-1993b. Quy cách lấy mẫuKiểm tra thiết kế thành phần vữaMỗi hạng mục công việc xây trát công trình nghiệm thu lấy 01 nhóm mẫu.Kích thước mẫu 4x4x16cm hoặc 7,07×7,07×7,07cm.

2.10. Đất đắp nền

a. Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5747:1993 và TCVN 4447:2012b. Quy cách lấy mẫu

Cứ 1 lô 10.000m3 lấy mẫu 1 lần, mỗi mẫu 50kg. Mỗi lô nhỏ hơn 10.000m3 vẫn xem như 1 lô.

2.11. Băng cản nước PVC

*

Băng cản nước PVCa. Tiêu chuẩn áp dụng: QCVN 16: 2014/BXDb. Quy cách lấy mẫuTần suất lấy mẫu: 1 lô 1 mẫuLấy ngẫu nhiên ở tối thiểu 3 vị trí sao cho mẫu gộp có chiều dài tối thiểu là 1,5m. Mỗi vị trí lấy tối thiểu 0,5m theo chiều dài với chiều rộng của tấm được giữ nguyên.

2.12. Vật liệu chống thấm gốc xi măng polyme

a. Tiêu chuẩn áp dụng: QCVN 16: 2014/BXDb. Quy cách lấy mẫuTần suất lấy mẫu: 1 lô 1 mẫuLấy mẫu đại diện với khối lượng không ít hơn 2 bao nguyên( đối với loại một thành phần) hoặc 2 bộ nguyên (đối với loại 2 thành phần trong 1 lô).

2.13. Thí nghiệm kiểm tra mặt đường bê tông nhựa

Khoan mẫu bê tông nhựa để kiểm tra chiều dày và chất lượng. Đo modul đàn hồi bằng cần Belkenman. Đo độ phẳng bằng thước 3m.Cứ nhỏ hơn 500m2 mặt đường khoan 01 điểm tại vệt xe chạy. Từ 500md đến 1000md đo modul đàn hồi tại 20 điểm và đo trên toàn tuyến.

2.14. Thí nghiệm kiểm tra mặt đường láng nhựa

a. Tiêu chuẩn áp dụng22TCN-279-01: kiểm tra chất lượng nhựa22TCN-259-98: Kiểm tra chất lượng vật liệu22TCN171-01: Kiểm tra hàm lượng nhựa mặt đườngb. Quy cách lấy mẫu: cứ 500m2 đường kiểm tra 01 lần và trên toàn tuyến.

Xem thêm: Tìm Phòng Trọ Quận Tân Bình Giá Rẻ, Mới Nhất 2021, Thuê Phòng Trọ Tân Bình Giá Rẻ Chính Chủ 2021

Bài viết này chia sẻ tới quý khách các tiêu chuẩn áp dụng và quy cách lấy mẫu dành cho các vật liệu sử dụng trong các công trình xây dựng.

 Quý Khách hàng có nhu cầu thí nghiệm vật liệu xây dựng hoặc tìm Phòng Thí Nghiệm uy tín – chất lượng, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi:

 TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *