Bạn đang học vray sketchup? Hay bạn mới chỉ biết về vray sketchup? Chắc chắn bạn đã nghe đến cách tô màu vật liệu vải nhung trong sketchup. Hôm nay trung tâm đào tạo thiết kế FFD tại Hải Phòng sẽ hướng dẫn các bạn thông số của vật liệu Falloff để tô vật liệu vải nhung, giúp bạn hiểu rõ quy luật của chất liệu này.

Đang xem: Vật liệu vải trong sketchup

*

Falloff tạo ra một kết cấu với các giá trị từ trắng đến đen, dựa trên góc ảnh hưởng của bề mặt hình học dựa trên các tiêu chuẩn của khuôn mặt.

1. Parameters – Thông số

*

Color A (Màu ở mặt trước): Kiểm soát màu mặt trước. Khi một họa tiết được chọn, nó sẽ ghi đè màu miễn là hộp kiểm họa tiết được bật.

Color B (Màu ở mặt bên) – Kiểm soát màu bên. Khi một họa tiết được chọn, nó sẽ ghi đè màu miễn là hộp kiểm họa tiết được bật.

Falloff Type – Chỉ định phương pháp xác định phạm vi ảnh hưởng:

Perpendicular/Parallel – Đặt phạm vi ảnh hưởng dựa trên sự thay đổi 180 độ theo hướng bình thường của mặt.

Towards/Away – Phạm vi phóng xạ dựa trên sự thay đổi 180 độ theo hướng bình thường của khuôn mặt.

Fresnel – Đặt phạm vi suy giảm dựa trên IOR (Chỉ số khúc xạ). Dải màu được điều khiển bởi IOR.

Distance Blend – Đặt phạm vi ảnh hưởng dựa trên khoảng cách được chỉ định từ máy ảnh.

Direction – Chỉ định hướng xác định bụi phóng xạ:

View Z – Xác định ánh sáng yếu dựa trên hướng xem máy ảnh (Trục Z của máy ảnh).

View X – Xác định bụi phóng xạ dựa trên X-Axis của máy ảnh.

View Y – Xác định bụi phóng xạ dựa trên Trục Y của máy ảnh.

Explicit – Xác định bụi phóng xạ dựa trên một vị trí xác định.

Local X – Xác định bụi phóng xạ dựa trên Trục X cục bộ.

Local Y – Xác định bụi phóng xạ dựa trên Trục Y cục bộ.

Local Z – Xác định bụi phóng xạ dựa trên Trục Z cục bộ.

Xem thêm: Tiếng Anh Giao Tiếp Nhà Hàng Khách Sạn, Tiếng Anh Giao Tiếp Trong Nhà Hàng

World X – Xác định bụi phóng xạ dựa trên Thế giới X-Axis.

World Y – Xác định bụi phóng xạ dựa trên Thế giới Y-Axis.

World Z – Xác định bụi phóng xạ dựa trên Trục Z của thế giới.

Invert – Khi được bật, sẽ đảo các giá trị màu.

2. Mode Specific Parameters – Các thông số cụ thể

*

Direction (Vector) – Định nghĩa một hướng đi cụ thể khi falloff hướng được thiết lập để Explicit .

Fresnel IOR – Xác định IOR (Chỉ số khúc xạ) được sử dụng bởi Falloff. Tùy chọn này khả dụng khi Loại Falloff được đặt thành Fresnel .

Far Distance (Color A) – Chỉ định giá trị Khoảng cách xa. Khả dụng khi Loại Falloff được đặt thành Hỗn hợp Khoảng cách .

Near Distance (Color B) – Chỉ định giá trị khoảng cách gần. Khả dụng khi Loại Falloff được đặt thành Hỗn hợp Khoảng cách .

Extrapolate – Khi được kích hoạt, hiệu ứng phóng xạ tiếp tục vượt ra ngoài khoảng cách Gần và Xa. Khả dụng khi Loại Falloff được đặt thành Hỗn hợp Khoảng cách .

3. Multipliers – Cấp số nhân

H4

Mode – Chỉ định chế độ nhân của các màu.

Multiplier – Nhân số RGB cho mỗi pixel của lớp trên cùng với số RGB của pixel tương ứng từ lớp dưới cùng. Kết quả là một bức tranh tối hơn.

Blend Amount – Lấy từng pixel từ lớp trên cùng nếu có. Nếu không, lớp dưới cùng được sử dụng.

Color 1 – Kiểm soát cường độ của màu phía trước. Bản đồ kết cấu có thể được sử dụng cho kênh này.

Color 2 – Kiểm soát cường độ của màu bên. Bản đồ kết cấu có thể được sử dụng cho kênh này.

Xem thêm: Hướng Dẫn Xác Định Chi Phí Thí Nghiệm Vật Liệu Của Nhà Thầu, Quyết Định 1297/Qđ

Nếu bạn đang lo lắng về cách tô vật liệu của mình chưa được ổn. Bạn muốn nâng cao tay nghề trong việc thiết kế kiến trúc, tô ánh sáng và vật liệu cho ngoại thất và nội thất. Hãy tham gia khóa học sketchup, khóa học vray sketchup do đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm của trung tâm FFD giảng dạy nhé.

Mọi chi tiết xin liên hệ

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THIẾT KẾ FFD

gmail.com

Hãy đến với trung tâm dạy thiết kế nội thất chuyên nghiệp và uy tín để làm chủ công cụ thiết kế với phần mềm sketchup và để tạo cho mình những cơ hội việc làm tốt nhất cho mình và hướng phát triển trong tương lai. Trung tâm thiết kế FFD – Chắp cánh cho những ước mơ vươn xa!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *