– GIẢM 50% KHÓA HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH

*

– NHẬN LÀM DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ BCTC TRỌN GÓI

*

Phương pháp kiểm kê định kỳ (ít sử dụng): là phương pháp không theo dõi thường xuyên liên tục tình hình nhập, xuất hàng tồn kho mà chỉ theo dõi phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ căn cứ vào số liệu kiểm kê định kỳ hàng tồn kho. Để xác định giá trị NVL, CCDC xuất dùng trên tài khoản kế toán tổng hợp không căn cứ vào chứng từ xuất kho mà lại căn cứ vào giá trị vật liệu tồn kho định kỳ, mua (nhập) trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ để tính. Do đó, trên tài khoản tổng hợp không thể hiện rõ giá trị vật liệu xuất dùng cho sản xuất hay phục vụ quản lý sản xuất cho nhu cầu bán hàng hay quản lý doanh nghiệp … Phương pháp kiểm kê định kỳ được quy định áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất có quy mô nhỏ.

Đang xem: Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu

*

Cách hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:

– Kế toán tổng hợp các trường hợp ghi tăng NVL, CCDC:

– TK 152 – “ Nguyên liệu, vật liệu”. Tài khoản này dùng để theo dõi toàn bộ NVL theo giá thực tế phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Khi sử dụng tài khoản này kế toán có thể mở chi tiết theo từng loại để tiện cho quá trình theo dõi:

TK 1521: Nguyên vật liệu chính

TK 1522: Nguyên vật liệu phụ

TK 1523: Nhiên liệu

TK 1524: Phụ tùng thay thế

TK 1525: Vật liệu và thiết bị XDCB

TK 1528: Vât liệu khác

Lưu ý: Phân biệt chính xác TK 152. TK 152 xuất không phải viết hoá đơn bán hàng mà chỉ viết phiếu xuất kho.

Ví dụ: Gỗ dùng để sản xuất bàn ghế – là NVL – TK 152.

– Tài khoản 153 – “ Công cụ, dụng cụ” . Tài khoản này dùng để theo dõi và quản lý tình hình nhập – xuất – tồn kho công cụ dụng cụ mà chưa sử dụng theo giá thực tế.

TK 1531: Công cụ dụng cụ

TK 1532: Bao bì luân chuyển

TK 1533: Đồ dùng cho thuê

– Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ tăng NVL, CCDC trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Bút toán 1 : Trường hợp hàng và hoá đơn cùng về:

Nợ TK 152: Nguyên vật liệu

Nợ TK 153: Công cụ dụng cụ

Nợ TK 133 ( 1331): Thuế VAT được khấu trừ

Có TK 331: “Phải trả cho người bán”

Có TK 111, 112, 311, 141…

– Hàng mua trả lại (nếu có), giảm giá kế toán ghi:

Nợ TK 331,111,112: Số tiền được người bán trả lại

Nợ TK 1388: Số được người bán chấp nhận

Có TK 152, 153

Có TK 1331 : Thuế VAT được khấu trừ

– Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng thực tế:

Bút toán 1:

Nợ TK 111, 112, 311, 141….

Có TK 515

Bút toán 2: Trường hợp hàng về trước hoá đơn về sau

– Kế toán lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ “hàng chưa có hoá đơn”. Ghi sổ bình thường nếu trong tháng có hoá đơn, nếu không thì ghi sổ theo giá tạm tính:

Nợ TK 152

Nợ TK 153

Nợ TK 133(1331)

Có TK 111,112,141,331,…

– Khi hoá đơn về: Giá tạm tính

Nợ TK 152

Nợ TK 153

Nợ TK 133(1331)

Có TK 331

Có TK 111, 112, 311, 141…

– Ghi ngược bút toán theo giá tạm tính để xóa bỏ:

Nợ TK 111,112, 331…

Có TK 152

Có TK 153

– Hoặc để xóa bỏ theo giá tạm tính ghi bút toán đỏ sau ghi đen bình thường theo giá thực tế (Giá tạm tính > Giá thực tế) Ghi đỏ phần chênh lệch.

Nợ TK 152

Nợ TK 153

Nợ TK 133(1331)

Có TK 111,112,141,331…

– Ghi đảo ngược bút toán chênh lệch:

Nợ TK 111,112,331

Có TK 152

Có TK 153

Bút toán 3: Trường hợp hoá đơn về trước hàng về sau

– Kế toán lưu hoá đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường” nếu hàng về trong tháng căn cứ vào hoá đơn GTGT và phiếu nhập kho;

Nợ TK 152

Nợ TK 153

Nợ TK 133(1331)

Có TK 111,112,331…

– Nếu đến cuối kỳ kế toán nguyên vật liệu vẫn chưa về nhưng thuộc nội bộ đơn vị, căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi:

Nợ TK 151

Nợ TK 133 (1331)

Có TK 111,112,141,331…

– Sang tháng sau khi hàng về nhập kho căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập kho:

Nợ TK 152

Nợ TK 621,627

Có TK 151

Bút toán 4: Trường hợp NVL mua về sai quy cách, kém chất lượng, không đảm bảo như trong hợp đồng:

– Số hàng này có thể được giảm giá hoặc xuất trả NCC. Khi đó kế toán ghi:

Nợ TK 111,112,331

Có TK 152,153

Có TK 133(1331)

Bút toán 5: Trường hợp NVL, CCDC thiếu so với hoá đơn.

– Mọi trường hợp phát hiện thiếu NVL hay hư hỏng trong khi bảo quản phải tìm ra nguyên nhân. Tuỳ nguyên nhân hoặc quy định của cấp có thẩm quyền mà kế toán ghi sổ. Kế toán chỉ phản ánh số hàng thực tê nhận được, còn số thiếu căn cứ vào biên bản kiểm nhận thông báo cho bên bán:

Nợ TK 152,153

Nợ TK 1381

Nợ TK 133 (1331)

Có TK 331

– Khi xử lý số VL thiếu:

+ Nếu người bán giao bổ sung số hàng thiếu

Nợ TK 152,153

Có TK 1381

+ Nếu người bán không còn hàng

Nợ TK 331

Có TK 1381

Có TK 133(1331)

+ Cá nhân làm thất thoát phải bồi thường kế toán ghi:

Nợ TK 1388,334

Có TK 133(1331)

Có TK 1381

+ Nếu thiếu do rõ nguyên nhân:

Nợ TK 632

Có TK 1381

Ngoài cách ghi trên trường hợp thiếu, chờ xử lý hạch toán vào TK 1381 tổng giá thanh toán (cả thuế VAT)

Bút toán 6: Trường hợp thừa so với hoá đơn GTGT

Về nguyên tắc phải làm văn bản báo cho các bên liên quan biết để cùng xử lý khi phát hiện thừa. Về mặt kế toán giá trị hàng thừa được hạch toán trên TK 3381, có thể ghi theo tổng giá thanh toán hay giá mua không thuế VAT đầu vào. Chẳng hạn nếu giá trị thừa được ghi theo giá mua không thuế thì xử lý như sau:

– Nếu trả tiền cho người bán để nhập toàn bộ

Nợ TK 152,153

Nợ TK 133 (1331)

Có TK 331

Có TK 3381

– Căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi:

+ Nếu trả lại cho người bán thì ghi.

Nợ TK 3381

Có TK 152,153 (chi tiết)

+ Nếu đồng ý mua tiếp số thừa.

Xem thêm: Học Cách Kinh Doanh Bat Dong San, 8 Điều Buộc Phải Học Khi Kinh Doanh Bất Động Sản

Nợ TK 3381

Nợ TK 1331

Có TK 331

+ Ghi tăng thu nhập nếu không rõ nguyên nhân

Nợ TK 3381

Có TK 711

– Nếu nhập theo số hoá đơn ghi nhận số nhập như trường hợp (a) ở trên. Số thừa coi như giữ hộ người bán và ghi nợ TK 002

Khi xử lý số thừa, hạch toán vào TK 002 và xử lý hạch toán đồng thời như sau:

+ Nếu đồng ý mua tiếp số thừa

Nợ TK 152,153

Nợ TK 133 (1331)

Có TK 331

+ Ghi tăng thu nhập nếu không rõ nguyên nhân.

Nợ TK 152,153

Có TK 711

Bút toán 7: Trường hợp NVL tự chế hoặc thuê ngoài gia công chế biến nhập kho:

Nợ TK 152, 153 (chi tiết)

Có TK 154

Bút toán 8: Các trường hợp tăng VL khác

Ngoài nguồn NVL, CCDC mua ngoài và tự chế nhập kho, tăng NVL, CCDC còn do nhiều nguyên nhân khác như nhân viện trợ, cấp phát , góp vốn liên doanh, đánh giá tăng.

Phát sinh tăng giá NVL được ghi vào bên nợ Tài khoản 152 theo giá thực tế, đối ứng với các tài khoản thích hợp.

Nợ TK 152,153 (chi tiết)

Có TK 411, 412

Có TK 336, 3381

Có TK 222, 241, 128

Có TK 621, 627, 641, 642

– Hạch toán NVL tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp

+ Do phần thuế VAT được tính vào giá thực tế NVL nên khi mua ngoài kế toán ghi váo TK 152 theo tổng giá thanh toán.

Nợ TK 152,153 (chi tiết)

Có TK 111, 112, 331…

– Số tiền được hưởng khi giảm giá hay hàng mua trả lại.

Nợ TK 111, 112,1388, 331

Có TK 152 ,153 (chi tiết)

Ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính số chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng

NợTK 331, 111, 112, 1388 ….

Có Tk 515

Hạch toán tương tự các trường hợp còn lại

– Tình hình biến động giảm nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp giảm chủ yếu do xuất, sử dụng cho sản xuất kinh doanh, phần còn lại có thể xuất bán, xuất vốn gốp liên doanh… Mọi trường hợp giảm nguyên vật liệu đều ghi theo giá thực tế ở bên có TK 152

Bút toán 1: Xuất nguyên vật liệu cho SXKD

Nợ TK 621, 627, 641, 642

Nợ TK 241

Có TK 152, 153

Bút toán 2: Xuất vốn góp liên doanh

Căn cứ vào giá gốc NVL xuất góp vốn và giá trị vốn góp được liên doanh chấp nhận phần chênh lệch giữa giá thực tế và giá trị vốn góp sẽ được phản ảnh vào bên nợ của TK 421 (nếu giá vốn > giá tri vốn góp), vào bên có TK 421 (Giá vốn

Nợ TK 222,128, 421

Có TK 152, 153

Bút toán 3 : Thuê ngoài gia công chế biến

Nợ TK 154

Có TK 152,153

Bút toán 4 : Giảm cho vay tạm thời.

Nợ TK 1388,1368

Có TK 152 (chi tiết)

Bút toán 5: Giảm do nguyên nhân khác

Nợ TK 632, 642

Nợ TK 1381,1388,334

Có TK 152, 153

– Phương pháp phân bổ NVL, CCDC:

Khi xuất dùng CCDC kế toán căn cứ vào các phiếu xuất kho công cụ, dụng cụ để tính ra giá thực tế công cụ, dụng cụ xuất dùng rồi tính (phân bổ) ngay 1 lần (toàn bộ giá trị) vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

Xem thêm: Cho Thuê Phòng Trọ Giá Rẻ Ở Đà Nẵng Giá Rẻ, An Ninh T7/2021, Phòng Trọ Đà Nẵng Giá Rẻ, Giờ Tự Do, Cập Nhật Mới

Dựa vào giá trị thực tế xuất dùng mà kế toán ghi:

Nợ TK 627 (6273) Chi phí sản xuất chung (Chi phí dụng cụ sản xuất)

Nợ TK 641 (6413) Chi phí bán hàng (Chi phí dụng cụ đồ dùng)

Nợ TK 642 (6423) Chi phí QLDN

Chi phí đồ dùng văn phòng)

Có TK 153 công cụ dụng cụ

(TK 1531, TK 1532, TK 1533)

Áp dụng đối với những CCDC có giá trị nhỏ và thời gian sử dụng qúa ngắn.

– Khi xuất CCDC dựa vào phiếu xuất kho:

Nợ TK 142( 242)

Có TK 153 : ( 100% giá trị CCDC xuất dùng)

Đồng thời tiến hành phân bổ lần đầu( bằng 50 % giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng ) vào chi phí quản lý, ghi :

Nợ TK 627, 641, 642

Có TK 142

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *